Đại học Ngoại ngữ: Thông tin tuyển sinh, cơ hội việc làm 2022
Đại học Ngoại ngữ là một trong những ngôi trường nằm trong khuôn viên Đại học Quốc gia Hà Nội. Đây là một trong những ngôi trường nổi tiếng đào tạo nên các Cử nhân ngành ngôn ngữ cho đất nước. Chúng ta hãy cùng tìm hiểu về ngôi trường này ngày hôm nay nhé!
Giới thiệu chung về Trường Đại học Ngoại ngữ
Giới thiệu chung về Trường Đại học Ngoại ngữ
Thông tin cơ bản Trường Ngoại ngữ
- Tên trường: Đại học Ngoại ngữ (ĐHQG Hà Nội)
- Tên tiếng Anh: University of Languages and International Studies (ULIS)
- Mã trường: QHF
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Đại học – Sau đại học – Tại chức – Văn bằng hai – Liên kết quốc tế
- Địa chỉ: Số 2 Đường Phạm Văn Đồng, Q. Cầu Giấy, TP. Hà Nội
- SĐT: (+8424).3754.7269
- Email: [email protected]
- Website: http://ulis.vnu.edu.vn/
- Facebook: https://www.facebook.com/vnu.ulis/
Cơ sở vật chất Trường ULIS
Về hệ thống giảng đường, trường có tới 5 giảng đường chính. Trong đó, giảng đường A2 cao nhất với 8 tầng, nơi đây được trang bị đầy đủ các thiết bị hiện đại nhất bao gồm các dàn loa cùng các thiết bị đa phương tiện như máy chiếu, máy tính.
Giảng đường B2 có 5 tầng với 13 hội trường, giảng đường C1 C2 có các phòng học thông minh tiện nghi phục vụ cho việc dạy và học, còn giảng đường B3 là nơi đặt các máy tính cho chính phủ Nhật Bản hỗ trợ.
Trường Đại học Ngoại ngữ Hà Nội
Hệ thống thư viện Đại học ULIS được đặt tại mỗi tòa nhà để sinh viên có thể tiếp cận với kiến thức một cách dễ dàng:
- Trung tâm Thông tin – Thư viện Đại học Quốc gia Hà Nội (tòa nhà C1T).
- Thư viện tầng 1, 2 và 3 nhà A2.
- Thư viện tầng 2 nhà C3 – Khu công trình khoa tiếng Pháp
- Thư viện tầng 1 nhà B3.
Vì ở chung trong khuôn viên Đại học Quốc gia nên sinh viên còn có thể sử dụng thư viện của những ngôi trường khác như Thư viện Nhân văn, Thư viện Tự nhiên, Thư viện khoa Hóa.
Về khu thể chất, trường đã xây dựng nên hệ thống sân rộng rãi, tiện nghi cho sinh viên với:
- Nhà thi đấu: rộng 1.500m2, khán đài 400 chỗ ngồi.
- Sân thi đấu đa năng ngoài trời: diện tích hơn 2.000m2, là nơi tập luyện các môn thể thao; tổ chức các giải đấu thể thao về bóng rổ, võ thuật, bóng chuyền; tổ chức buổi giao lưu ca múa nhạc ngoài trời và một số chương trình lớn khác
- Sân bóng đá
- Sân Tennis
- Phòng sàn gỗ: diện tích từ 50m2 đến 200m2 , phục vụ hoạt động nhảy, yoga, Aerobic và một số lớp Nghê thuật như nhạc và họa.
Các ngành học Trường Đại học ULIS
Hiện tại nhà trường đang tổ chức đào tạo những ngành học sau:
TT | Tên ngành | Mã ngành | Chỉ tiêu | Tổ hợp xét tuyển | |
Theo KQ thi THPT | Theo phương thức khác | ||||
Chương trình đào tạo chuẩn | |||||
1. | Sư phạm tiếng Anh | 7140231 | 75 | 75 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01) Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh (D78) Toán, KHTN, Tiếng Anh (D90) |
2. | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 225 | 225 | |
3. | Ngôn ngữ Nga | 7220202 | 40 | 35 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01) Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga (D02) Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh (D78) Toán, KHTN, Tiếng Anh (D90) |
4. | Ngôn ngữ Pháp | 7220203 | 50 | 50 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01) Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp (D03) Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh (D78) Toán, KHTN, Tiếng Anh (D90) |
5. | Sư phạm tiếng Trung Quốc | 7140234 | 15 | 10 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01) Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung (D04) Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh (D78) Toán, KHTN, Tiếng Anh (D90) |
6. | Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | 100 | 100 | |
7. | Sư phạm Tiếng Đức | 7140235 | 10 | 10 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01) Ngữ văn, Toán, Tiếng Đức (D05) Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh (D78) Toán, KHTN, Tiếng Anh (D90) |
8. | Ngôn ngữ Đức | 7220205 | 50 | 50 | |
9. | Sư phạm tiếng Nhật | 7140236 | 15 | 10 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01) Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật (D06) Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh (D78) Toán, KHTN, Tiếng Anh (D90) |
10. | Ngôn ngữ Nhật | 7220209 | 100 | 100 | |
11. | Sư phạm tiếng Hàn Quốc | 7140237 | 15 | 10 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01) Ngữ văn, Toán, Tiếng Hàn (DD2) Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh (D78) Toán, KHTN, Tiếng Anh (D90) |
12. | Ngôn ngữ Hàn Quốc | 7220210 | 100 | 100 | |
13. | Ngôn ngữ Ả Rập | 7220211 | 15 | 15 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01) Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh (D78) Toán, KHTN, Tiếng Anh (D90) |
Chương trình đào tạo Liên kết quốc tế | |||||
14. | Kinh tế – Tài chính* | 7903124QT | 175 | 175 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01) Toán, Lý, Tiếng Anh (A01) Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh (D78) Toán, KHTN, Tiếng Anh (D90) |
(*) Chương trình đào tạo chính quy – liên kết quốc tế học hoàn toàn tại Việt Nam. Ngành Kinh tế – Tài chính do trường Southern New Hampshire – Hoa Kỳ cấp bằng.
Xem thêm: Các ngành Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Hà Nội: Thông tin chi tiết
Điểm chuẩn Trường Đại học Ngoại ngữ
Sau đây là điểm chuẩn tại ULIS từ năm 2018 đến 2021:
Ngành | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | Năm 2021 |
Ngôn ngữ Anh | 31.85 | 35.50 | ||
Ngôn ngữ Anh (Chất lượng cao) | 31.32 | 34,60 | 36,90 | |
Sư phạm tiếng Anh | 31.25 | 34.45 | 25,83 | 38,45 |
Ngôn ngữ Nga | 28.85 | 28.57 | 31,37 | 35,19 |
Sư phạm tiếng Nga | 28.5 | |||
Ngôn ngữ Pháp | 30.25 | 32.48 | ||
Ngôn ngữ Pháp (Chất lượng cao) | 26.02 | 32,54 | 25,77 | |
Sư phạm tiếng Pháp | 29.85 | |||
Ngôn ngữ Trung Quốc | 32 | 36,08 | ||
Ngôn ngữ Trung Quốc (Chương trình Chất lượng cao) | 26 | 32.03 | 34,65 | 37,13 |
Sư phạm tiếng Trung Quốc | 31.35 | 34.70 | 38,32 | |
Ngôn ngữ Đức | 29.5 | 32.30 | ||
Ngôn ngữ Đức (Chất lượng cao) | 27.78 | 32,28 | 35,92 | |
Sư phạm tiếng Đức | 27.75 | 31,85 | ||
Ngôn ngữ Nhật | 32.5 | |||
Ngôn ngữ Nhật (Chương trình Chất lượng cao) | 26.5 | 31.95 | 34,37 | 36,53 |
Sư phạm tiếng Nhật | 31.15 | 34.52 | 35,66 | 37,33 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc | 33 | |||
Ngôn ngữ Hàn Quốc (Chương trình Chất lượng cao) | 28 | 32.77 | 34,68 | 36,83 |
Sư phạm tiếng Hàn Quốc | 31.50 | 34.08 | 35,87 | 37,70 |
Ngôn ngữ Ả Rập | 27.6 | 28.63 | 25,77 | 34,00 |
Kinh tế – Tài chính | 19.07 | 24,86 | 26,00 |
Lưu ý:
- Điểm trúng tuyển là tổng điểm của 3 bài thi trong tổ hợp thí sinh dùng để xét tuyển (điểm môn Ngoại ngữ tính hệ số 2) và điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (nếu có). Mỗi ngành học chỉ có một điểm trúng tuyển, không phân biệt điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp.
- Đối với các ngành đào tạo chất lượng cao, điểm bài thi môn Ngoại ngữ phải đạt từ 4.0 điểm trở lên.
Sinh viên làm gì sau khi học tại Đại học Ngoại ngữ
Sinh viên tốt nghiệp Trường Đại học Ngoại ngữ Hà Nội
Biên – Phiên dịch viên
Chắc hẳn khi nói tới sinh viên học đại học ngôn ngữ, ai cũng sẽ nghĩ tới nghề Biên – Phiên dịch đầu tiên, đây cũng là một công việc mà các sinh viên đa phần đều lựa chọn sau khi ra trường.
Đối với phiên dịch, công việc của sinh viên là:
- Vị trí thứ ba nhằm phiên dịch ngôn ngữ giữa hai bên khác quốc tịch
- Hỗ trợ công tác cho các cấp lãnh đạo và quản lý khi gặp đối tác ngoại quốc
Còn với biên dịch, sinh viên sẽ:
- Dịch thuật, thông dịch các văn bản, các tài liệu nước ngoài,…
- Hỗ trợ công tác cho các cấp lãnh đạo và quản lý khi gặp đối tác ngoại quốc
Mức lương của nghề Biên – Phiên dịch trung bình khoảng 10 – 15 triệu đồng/ tháng, nếu tham gia các dự án, hội thảo lớn thì sẽ còn cao hơn nữa.
Giảng viên, giáo viên ngoại ngữ
Đây là một nghề khá phổ biến hiện nay đối với các sinh viên học ngoại ngữ. Để làm trong ngành này bạn cần có chứng chỉ sư phạm để giảng dạy và truyền đạt kiến thức cho sinh viên. Đặc biệt, đối với giảng viên tiếng Anh cần có bằng cao học để được giảng dạy trong các trường đại học.
Mức lương trung bình của giảng viên, giáo viên ngoại ngữ là 10 triệu đồng/ tháng.
Xem thêm: Hướng dẫn cách viết CV xin việc giáo viên chuyên nghiệp
Hướng dẫn viên du lịch
Sau khi ra trường, các Cử nhân đh Ngoại ngữ có thể lựa chọn đi theo ngành hướng dẫn viên du lịch. Đây là một ngành nghề yêu cầu phải tiếp xúc nhiều với du khách nên cần có khả năng tiếp xúc, trò chuyện với khách hàng.
Hướng dẫn viên du lịch được nhận lương trong khoảng 6 – 30 triệu đồng/ tháng tùy năng lực và kinh nghiệm, trung bình một hướng dẫn viên được nhận 8 triệu đồng/ tháng.
Tiếp viên hàng không
Với tiếp viên hàng không, ngôn ngữ là một yêu cầu rất quan trọng. Các sinh viên ULIS yêu thích ngành này có thể ứng tuyển để làm việc. Mức lương của tiếp viên hàng không khi mới vào nghề ở khoảng 4,5 triệu đồng/ tháng, khi cộng hết tất cả những khoảng trợ cấp và công tác phí thì mức lương trung bình là 21 triệu đồng/ tháng.
Đối ngoại
Đối ngoại là một trong những lựa chọn của các sinh viên ngành ngoại ngữ. Đây là công việc tiếp xúc với khách hàng nước ngoài rất nhiều, chủ yếu trong các hoạt động ký kết hợp đồng và giao thương. Mức lương của người chuyên viên đối ngoại từ 8 – 17 triệu đồng/ tháng, trung bình 12 triệu đồng/ tháng.
Điều kiện để đăng ký học tại Đại học Ngoại ngữ
Phương thức xét tuyển
- Phương thức 1: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển.
- Phương thức 2: Xét bằng kết quả bài thi ĐGNL.
- Phương thức 3: Xét bằng kết quả thi THPT.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
Phương thức 1
Yêu cầu bắt buộc: Tốt nghiệp THPT, đạt hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và có kết quả thi tốt nghiệp THPT đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GDĐT, ĐHQGHN và Trường ĐH Ngoại ngữ, ĐHQGHN quy định.
Nhóm đối tượng 1: Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT
(1) Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc;
(2) Thí sinh là thành viên chính thức đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế hoặc các cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế;
(3) Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia môn Ngoại ngữ;
Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia môn Ngoại ngữ được ưu tiên xét tuyển vào trường.
(4) Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia các môn trong các tổ hợp xét tuyển vào Trường ĐH Ngoại ngữ – ĐHQGHN (trừ môn Ngoại ngữ) và điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) môn Ngoại ngữ đạt từ 7,0 trở lên;
Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia các môn trong các tổ hợp xét tuyển vào Trường ĐH Ngoại ngữ – ĐHQGHN (trừ môn Ngoại ngữ) và điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) môn Ngoại ngữ đạt từ 7,0 trở lên được ưu tiên xét tuyển vào trường.
(5) Thí sinh là người nước ngoài, có nguyện vọng học tại Trường ĐH Ngoại ngữ – ĐHQGHN, đáp ứng được yêu cầu quy định tại Điều 6 Thông tư số 30/2018/TT-BGDĐT ngày 24/12/2018.
Nhóm đối tượng 2: Xét tuyển thẳng theo Quy định của ĐHQGHN
(1) Học sinh hệ chuyên của 2 trường trung học phổ thông (THPT) chuyên thuộc ĐHQGHN và học sinh hệ chuyên các trường THPT chuyên cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong cả nước đáp ứng MỘT trong các tiêu chí sau:
a) Là thành viên chính thức đội tuyển dự kỳ thi Olympic quốc tế hoặc các cuộc thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế;
b) Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN môn Ngoại ngữ;
c) Là thành viên chính thức của đội tuyển tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia môn Ngoại ngữ hoặc các cuộc thi sáng tạo khoa học kỹ thuật quốc gia;
d) Có điểm trung bình chung học tập mỗi học kỳ trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên và điểm trung bình chung học tập của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển mỗi học kỳ trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên và có kết quả thi tốt nghiệp THPT đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành.
(2) Học sinh hệ không chuyên của các trường THPT thuộc ĐHQGHN đáp ứng MỘT trong các tiêu chí sau:
a) Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong các kỳ thi Olympic hoặc các cuộc thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế;
b) Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN môn Ngoại ngữ;
c) Có điểm trung bình chung học tập mỗi học kỳ trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên và điểm trung bình chung học tập của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển mỗi học kỳ trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,5 trở lên và có kết quả thi tốt nghiệp THPT đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành.
(3) Học sinh các trường THPT trên toàn quốc đáp ứng MỘT trong các tiêu chí sau:
a) Là thành viên tham gia cuộc thi tháng của chương trình “Đường lên đỉnh Olympia” do Đài truyền hình Việt Nam tổ chức hàng năm và có điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên;
b) Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương các môn trong các tổ hợp xét tuyển và điểm trung bình chung học tập mỗi học kỳ trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên.
Nhóm đối tượng 3: Xét tuyển thẳng các thí sinh có chứng chỉ quốc tế SAT, A-Level, ACT và các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế
(1) Thí sinh có chứng chỉ quốc tế A-Level của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge (Anh) có kết quả 3 môn thi trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc Ngữ văn theo các tổ hợp quy định của ngành đào tạo tương ứng đảm bảo mức điểm mỗi môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60);
(2) Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đạt điểm từ 1100/1600 trở lên. Mã đăng ký của ĐHQGHN với Tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh phải khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT);
(3) Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa ACT (American College Testing) đạt điểm từ 22/36;
(4) Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 6.0 trở lên hoặc chứng chỉ TOEFL iBT đạt từ 79 điểm trở lên hoặc chứng chỉ VSTEP của trường Đại học Ngoại ngữ – ĐHQGHN từ C1 trở lên (chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi) và có tổng điểm hai môn thi còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 12 điểm trở lên trong kỳ thi THPT năm 2022;
(5) Thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế khác tiếng Anh đạt trình độ B2 hoặc tương đương trở lên và có tổng điểm 2 môn thi còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt tối thiểu 12 điểm trong kỳ thi THPT năm 2022.
Phương thức 2
Điều kiện đăng ký xét tuyển: Điểm trung bình chung 5 học kỳ môn Ngoại ngữ ≥7.0 và điểm bài ĐGNL phải đạt từ 80 trở lên.
Thí sinh được đăng ký xét tuyển 01 nguyện vọng. HĐTS căn cứ vào kết quả thi ĐGNL của ĐHQGHN để xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi hết chỉ tiêu.
Phương thức 3
Trường sẽ thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng sau khi có kết quả thi trên website của trường.
Xem thêm: Đại học Hà Nội: Thông tin cơ bản và cơ hội việc làm
Đây là bài viết giới thiệu thông tin chi tiết về Đại học Ngoại ngữ Hà Nội. Hy vọng qua bài viết này bạn đọc đã xác định được định hướng trong tương lai của mình. Nếu vẫn còn băn khoăn về những ngôi trường khác, mời bạn truy cập cẩm nang nghề nghiệp nhé!