Các ngành của trường đại học Kinh tế TP HCM tuyển sinh và cơ hội việc làm

Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh là một trong các trường đại học trọng điểm của quốc gia. Các ngành của trường đại học Kinh tế TP HCM đào tạo về những lĩnh vực gì? Hãy tham khảo bài biết dưới đây của News.timviec.com.vn

Tổng quan chung về trường đại học Kinh tế TPHCM

Giới thiệu chung

Tầm nhìn

Đến năm 2030, UEH sẽ trở thành Đại học đa ngành có danh tiếng học thuật và bền vững trong khu vực Châu Á.

Sứ mạng

Nâng tầm tri thức, đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, hội nhập và chuyển giao toàn cầu; Tiên phong đổi mới, sáng tạo, phục vụ cộng đồng.

Xem thêm: Đại học Kinh tế đại học quốc gia Hà Nội có tốt không?

Các ngành của trường đại học Kinh tế TP HCM tuyển sinh năm 2022

Các ngành đào tạo, mã ngành, tổ hợp xét tuyển và chỉ tiêu tuyển sinh trường Đại học Kinh tế TPHCM năm 2022 như sau:

  • Ngành Kinh tế
  • Mã ngành: 7310101
  • Các chuyên ngành:
    • Chuyên ngành Kinh tế học ứng dụng
    • Chuyên ngành Kinh tế chính trị
  • Chỉ tiêu: 110
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07
  • Ngành Kinh tế đầu tư
  • Mã ngành: 7310104
  • Các chuyên ngành:
    • Chuyên ngành Kinh tế đầu tư
    • Chuyên ngành Thẩm định giá và Quản trị tài sản
  • Chỉ tiêu: 220
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07
  • Ngành Bất động sản
  • Mã ngành: 7340116
  • Chỉ tiêu: 110
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07
  • Ngành Quản trị nhân lực
  • Mã ngành: 7340404
  • Chỉ tiêu: 110
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07
  • Ngành Kinh doanh nông nghiệp
  • Mã ngành: 7620114
  • Chỉ tiêu: 50
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07
  • Ngành Quản trị kinh doanh
  • Mã ngành: 7340101
  • Các chuyên ngành:
    • Chuyên ngành Quản trị
    • Chuyên ngành Quản trị chất lượng
    • Chuyên ngành Quản trị khởi nghiệp
  • Chỉ tiêu: 720
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07
  • Ngành Kinh doanh quốc tế
  • Mã ngành: 7340120
  • Các chuyên ngành:
    • Chuyên ngành Kinh doanh quốc tế
    • Chuyên ngành Ngoại thương
  • Chỉ tiêu: 500
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07
  • Ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng
  • Mã ngành: 7510605
  • Chỉ tiêu: 110
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07
  • Ngành Kinh doanh thương mại
  • Mã ngành: 7340121
  • Chỉ tiêu: 220
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07
  • Ngành Marketing
  • Mã ngành: 7340115
  • Chỉ tiêu: 220
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07
  • Ngành Tài chính – Ngân hàng
  • Mã ngành: 7340201
  • Các chuyên ngành:
    • Chuyên ngành Tài chính
    • Chuyên ngành Ngân hàng
    • Chuyên ngành Tài chính công
    • Chuyên ngành Quản lý thuế
    • Chuyên ngành Thị trường chứng khoán
    • Chuyên ngành Đầu tư tài chính
    • Chuyên ngành Ngân hàng đầu tư
    • Chuyên ngành Ngân hàng quốc tế
    • Chuyên ngành Thuế trong kinh doanh
    • Chuyên ngành Quản trị hải quan – ngoại thương
    • Chuyên ngành Quản trị tín dụng
  • Chỉ tiêu: 1050
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07
  • Ngành Bảo hiểm
  • Mã ngành: 7340204
  • Chỉ tiêu: 50
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07
  • Ngành Tài chính quốc tế
  • Mã ngành: 7340206
  • Các chuyên ngành:
    • Chuyên ngành Tài chính quốc tế
    • Chuyên ngành Quản trị rủi ro tài chính
  • Chỉ tiêu: 110
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07
  • Ngành Kế toán
  • Mã ngành: 7340301
  • Các chuyên ngành:
    • Chuyên ngành Kế toán công
    • Chuyên ngành Kế toán doanh nghiệp
  • Chỉ tiêu: 720
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07
  • Ngành Kiểm toán
  • Mã ngành: 7340302
  • Chỉ tiêu: 165
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07
  • Ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
  • Mã ngành: 7810103
  • Các chuyên ngành:
    • Chuyên ngành Quản trị lữ hành
    • Chuyên ngành Quản trị du thuyền
  • Chỉ tiêu: 165
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07 (Toán x2)
  • Ngành Quản trị khách sạn
  • Mã ngành: 7810201
  • Các chuyên ngành:
    • Chuyên ngành Quản trị khách sạn
    • Chuyên ngành Quản trị sự kiện và dịch vụ giải trí
  • Chỉ tiêu: 165
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07
  • Ngành Toán kinh tế
  • Mã ngành: 7310108
  • Các chuyên ngành:
    • Chuyên ngành Toán tài chính
    • Chuyên ngành Phân tích rủi ro và định phí bảo hiểm
  • Chỉ tiêu: 110
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07 (Toán x2)
  • Ngành Thống kê kinh doanh
  • Mã ngành: 7310107
  • Chỉ tiêu: 50
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07 (Toán x2)
  • Ngành Hệ thống thông tin quản lý
  • Mã ngành: 7340405
  • Các chuyên ngành:
    • Chuyên ngành Hệ thống thông tin kinh doanh
    • Chuyên ngành Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp
  • Chỉ tiêu: 110
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07 (Toán x2)
  • Ngành Thương mại điện tử
  • Mã ngành: 7340122
  • Chỉ tiêu: 110
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07 (Toán x2)
  • Ngành Khoa học dữ liệu
  • Mã ngành: 7480109
  • Chỉ tiêu: 50
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07 (Toán x2)
  • Ngành Kỹ thuật phần mềm
  • Mã ngành: 7480103
  • Chỉ tiêu: 50
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07 (Toán x2)
  • Ngành Ngôn ngữ Anh (Chuyên ngành Tiếng Anh thương mại)
  • Mã ngành: 7220201
  • Chỉ tiêu: 160
  • Tổ hợp xét tuyển: D01, D96 (Tiếng Anh hệ số 2)
  • Ngành Luật kinh tế (Chuyên ngành Luật kinh doanh)
  • Mã ngành: 7380101
  • Chỉ tiêu: 165
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D96
  • Ngành Luật (Chuyên ngành Luật kinh doanh quốc tế)
  • Mã ngành: 7380101
  • Chỉ tiêu: 50
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D96
  • Ngành Quản lý công
  • Mã ngành: 7340403
  • Chỉ tiêu: 50
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07
  • Ngành Kiến trúc đô thị (Chuyên ngành Kiến trúc và thiết kế đô thị thông minh)
  • Mã ngành: 7580104
  • Chỉ tiêu: 100
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, V00
  • Ngành Công nghệ và đổi mới sáng tạo
  • Mã xét tuyển: 7489001
  • Chỉ tiêu: 50
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07
  • Ngành Truyền thông số và thiết kế đa phương tiện
  • Mã xét tuyển: 7320106
  • Chỉ tiêu: 50
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, V00
  • Ngành Quản trị bệnh viện
  • Mã ngành: 7340101_01
  • Chỉ tiêu: 100
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07
  • Chương trình Cử nhân tài năng
  • Các ngành:
    • Chuyên ngành Quản trị kinh doanh
    • Chuyên ngành Kinh doanh quốc tế
    • Chuyên ngành Marketing
    • Chuyên ngành Tài chính ứng dụng
    • Chuyên ngành Kế toán
  • Mã xét tuyển: 7340101_ISB
  • Chỉ tiêu: 550
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07

Xem thêm: Các ngành đại học kinh tế đại học quốc gia Hà Nội tuyển sinh 2022

Các ngành của trường đại học Kinh tế TP HCM sau tốt nghiệp làm được vị trí nào

Kế toán viên/kiểm toán viên

Các ngành của trường đại học Kinh tế TP HCM tuyển sinh và cơ hội việc làm - Ảnh 1
Nhân viên kế toán làm việc tại các doanh nghiệp

Làm kế toán cho doanh nghiệp, bạn sẽ có trách nhiệm theo dõi tình hình tài chính của công ty. Bạn cần thực hiện các ghi chép, báo cáo để lưu trữ và phân tích các thông tin tài chính , nguồn tiền vào ra để đánh giá chiến lược phát triển hiện tại của doanh nghiệp.

Nhân viên ngân hàng

Các ngành của trường đại học Kinh tế TP HCM tuyển sinh và cơ hội việc làm - Ảnh 2
Nhân viên ngân hàng tại các ngân hàng nhà nước và tư nhân

Bạn có thể làm việc tại các hệ thống ngân hàng với chức vụ là chuyên viên tín dụng. Khi ứng tuyển chuyên viên thẩm định tín dụng, bạn sẽ thực hiện các giao dịch về mặt tài chính cho khách hàng.

Xem thêm: Cách viết CV xin việc ngân hàng cực chuẩn, đảm bảo nộp đâu trúng đó

Nhân viên bảo hiểm

Các ngành của trường đại học Kinh tế TP HCM tuyển sinh và cơ hội việc làm - Ảnh 3
Nhân viên tư vấn bảo hiểm xã hội

Trong ngành bảo hiểm, bạn có thể làm việc với chức vụ là chuyên viên định phí, giám định viên, nhân viên thẩm định, nhân viên kinh doanh bảo kiểm, nhân viên dịch vụ khách hàng,…

Cố vấn kinh tế – tài chính

Bạn có thể trở thành một nhà cố vấn về tài chính và kinh tế. Làm việc cho một cá nhân, một doanh nghiệp, thậm chí cả một nền kinh tế, bạn đưa ra lời khuyên giúp họ phát triển và tăng trưởng tài chính

Nhà kinh tế học

Một nhà kinh tế học sẽ làm những công việc liên quan đến phân tích kinh tế. Họ làm khảo sát, nghiên cứu và phân tích các xu hướng kinh tế, các tác động đối với nền kinh tế và đưa ra dự báo.

Chuyên viên phân tích dữ liệu và thẩm định rủi ro tài chính

Áp dụng cách tính toán và đo lường khả năng sinh lời của từng dự án, bạn sẽ có được những quyết định đầu tư sinh ra nhiều lợi nhuận. Đồng thời, bạn cũng đoán nhận được những rủi ro để có phương án giảm thiểu rủi ro đó.

Một số vị trí công việc khác

Ngoài các ngành nghề kể trên, sinh viên tốt nghiệp trường kinh tế còn có cơ hội làm những công việc sau:

  • Nhân viên môi giới, thẩm định và phân tích chứng khoán
  • Nhà đầu tư
  • Marketing
  • Nhân viên đối ngoại
  • Chuyên gia nghiên cứu và giảng dạy

Thu nhập sau khi tốt nghiệp các ngành của trường đại học Kinh tế TP HCM

Thu nhập của người làm ngành kinh tế phụ thuộc vào từng ngành nghề  và cấp bậc. Một sinh viên mới ra trường có thể đạt được mức lương cứng từ 8 triệu đồng/tháng.

Càng nhiều kinh nghiệm và tích lũy được nhiều năng lực thì mức lương của bạn sẽ càng tăng cao. Với những chức vụ cao trong doanh nghiệp, mức lương thậm chí lên tới vài trăm triệu đồng/tháng.

Xem thêm: Mức lương kế toán mới nhất hiện nay là bao nhiêu?

Trên đây là những thông tin cơ bản về các ngành của trường đại học Kinh tế TP HCM. Cơ hội nghề nghiệp cho ngành kinh tế là rất rộng mở trong xã hội hiện nay. Hãy lựa chọn cho mình đúng ngành nghề phù hợp về theo đuổi ước mơ nhé.


Với gần 6 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực tuyển dụng việc làm, tư vấn nghề nghiệp. Mình hi vọng những kiến thức chia sẻ trên website sẽ giúp ích được cho bạn trong việc tìm kiếm công việc phù hợp, thu nhập hấp dẫn

Tìm việc ngay

Tin mới nhất

Cẩm nang kiến thức về tuyển dụng, tìm việc làm mới nhất 2024 | News.timviec.com.vn
Công ty TNHH Truyền thông Tầm Nhìn Cộng

Địa chỉ: Tầng 5, tòa nhà Ngôi Sao, phố Dương Đình Nghệ, ô D32, phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội, Việt Nam

SĐT: 0981 448 766

Email: [email protected]

VỀ CHÚNG TÔI

News.timviec.com.vn là website cung cấp thông tin liên quan đến nhân sự, nghề nghiệp do Timviec.com.vn vận hành nhằm giúp doanh nghiệp, nhân sự tuyển dụng, người đi làm, người tìm việc cập nhật thông tin và đáp ứng được mong muốn của mình.

KẾT NỐI

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số 54/2019/SLĐTBXH-GP do Sở lao động thương binh và xã hội cấp ngày 30 tháng 12 năm 2019.