Đại học Hải Phòng: Thông tin tuyển sinh năm 2022
Đại học Hải Phòng là một trong những trường đại học tổ chức giảng dạy các chương trình đa ngành nghề cho sinh viên, tập trung vào ngành sư phạm là chủ yếu. Trụ sở chính của trường được đặt tại Kiến An, Hải Phòng trong khi 3 cơ sở khác tọa lạc tại quận Ngô Quyền, Hải Phòng.
Giới thiệu chung về Trường Đại học Hải Phòng
Trường Đại học Hải Phòng
Thông tin cơ bản
- Tên trường: Đại học Hải Phòng
- Tên tiếng Anh: Hai Phong University (HPU)
- Mã trường: THP
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Trung cấp chuyên nghiệp – Cao đẳng – Đại học – Sau đại học – Liên thông – Văn bằng 2 – Hợp tác quốc tế – Tại chức
- Địa chỉ: Số 171 Phan Đăng Lưu – Kiến An – Hải Phòng
- SĐT: 031 3876 338
- Email: [email protected]
- Website: http://dhhp.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/HaiPhongUniversity/
Cơ sở vật chất
Trường có 4 cơ sở được đặt tại các địa điểm khác nhau, cụ thể:
- Cơ sở trung tâm: Số 171 đường Phan Đăng Lưu, Quận Kiến An, Hải Phòng
- Văn phòng đại diện phòng ban: Số 2 đường Nguyễn Bình, Quận Ngô Quyền, Hải Phòng
- Trung tâm đào tạo bồi dưỡng cán bộ: Số 246A đường Ðà Nẵng, Quận Ngô Quyền, Hải Phòng
- Trung tâm Ngoại ngữ: Số 10 đường Trần Phú, Quận Ngô Quyền, Hải Phòng
Nhà trường đã cho xây dựng 297 phòng học với các trang thiết bị hiện đại, tiên tiến nhất hiện nay, trong đó có các phòng chức năng như phòng học ngoại ngữ, phòng máy tính, phòng nhạc, phòng họa, phòng thí nghiệm sinh – hóa, phòng nuôi cấy mô, phòng thực hành công tác du lịch, phòng thực hành dinh dưỡng trẻ em, xưởng thực hành cơ khí …
Công Trường Đại học Hải Phòng
Để phục vụ cho việc nghiên cứu, thư viện của trường đã được xây dựng với 22 phòng đọc lớn nhỏ khác nhau có tổng diện tích 3015m2, với 19.528 đầu sách phục vụ học tập, nghiên cứu và giải trí, được quản lý bằng Công nghệ thông tin.
Ngoài ra, ĐH Hải Phòng còn có những khu khác như 2 khu nhà ăn, 6 câu lạc bộ, trạm y tế, sân vận động, nhà thi đấu đa năng, 289 phòng ký túc xá để đáp ứng nhu cầu của sinh viên.
Xem thêm: Đại học Hàng Hải Việt Nam: Thông tin tuyển sinh, cơ hội việc làm
Các ngành đang giảng dạy tại Đại học Hải Phòng
Hiện tại trường đang tổ chức tuyển sinh những ngành sau:
Tên ngành | Mã ngành | Tổ hợp môn | Chỉ tiêu dự kiến |
Ngành đào tạo Đại học | 4248 | ||
Giáo dục Mầm non | 7140201 | M00, M01, M02 | 234 |
Giáo dục Tiểu học | 7140202 | A00, C01, C02, D01 | 267 |
Giáo dục Chính trị | 7140205 | A00, B00, C14, C15 | 50 |
Giáo dục Thể chất | 7140206 | T00, T01 (Môn chính: Năng khiếu) | 80 |
Sư phạm Toán học | 7140209 | A00, A01, C01, D01 | 155 |
Sư phạm Ngữ văn | 7140217 | C00, D01, D14, D15 | 142 |
Sư phạm Tiếng Anh (SP Tiếng Anh, SP Tiếng Anh – Tiếng Nhật, SP Tiếng Anh – Tiếng Hàn Quốc) | 7140231 | A01, D01, D06, D15 (Môn chính: Ngoại ngữ) | 170 |
Ngôn ngữ Anh | 7220201 | A01, D01, D06, D15 (Môn chính: Ngoại ngữ) | 340 |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | D01, D03, D04, D06 (Môn chính: Ngoại ngữ) | 250 |
Văn học | 7229030 | C00, D01, D14, D15 | 100 |
Kinh tế (Kinh tế Vận tải và dịch vụ; Kinh tế ngoại thương; Quản lý Kinh tế) | 7310101 | A00, A01, C01, D01 | 290 |
Việt Nam học (Văn hóa Du lịch, Quản trị Du lịch) | 7310630 | C00, D01, D06, D15 | 200 |
Quản trị kinh doanh (Quản trị Kinh doanh; Quản trị Tài chính Kế toán; Quản trị Marketing) | 7340101 | A00, A01, C01, D01 | 300 |
Thương mại điện tử | 7340122 | A00, A01, C01, D01 | 170 |
Tài chính – Ngân hàng (Tài chính doanh nghiệp, Tài chính – Bảo hiểm) | 7340201 | A00, A01, C01, D01 | 190 |
Kế toán (Kế toán doanh nghiệp; Kế toán kiểm toán) | 7340301 | A00, A01, C01, D01 | 200 |
Toán học | 7460101 | A00, A01, C01, D01 | 100 |
Công nghệ thông tin (Công nghệ thông tin; Phát triển ứng dụng phần mềm; Phát triển ứng dụng di động; Quản trị mạng) | 7480201 | A00, A01, C01, D01 | 190 |
Công nghệ kỹ thuật xây dựng (Kỹ sư Xây dựng dân dụng và công nghiệp) | 7510103 | A00, A01, C01, D01 | 100 |
Công nghệ chế tạo máy (Kỹ sư Cơ khí chế tạo) | 7510202 | A00, A01, C01, D01 | 100 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (Kỹ sư Cơ điện tử) | 7510203 | A00, A01, C01, D01 | 140 |
Công nghệ kỹ thuật điện, Điện tử (Kỹ sư Điện công nghiệp và dân dụng) | 7510301 | A00, A01, C01, D01 | 100 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (Kỹ sư Điện Tự động Công nghiệp) | 7510303 | A00, A01, C01, D01 | 100 |
Kiến trúc | 7580101 | V00, V01, A00, A01 | 50 |
Công tác xã hội | 7760101 | C00; D01; D14; D15 | 80 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | C00, D01, D06, D15 | 150 |
Ngành đào tạo Cao đẳng | 50 | ||
Giáo dục Mầm non | 51140201 | M00, M01, M02 | 50 |
Xem thêm: Các ngành Đại học Luật Hà Nội năm 2022 là những ngành nào?
Điểm chuẩn Trường Đại học Hải Phòng
Sau đây là điểm chuẩn tại trường trong 4 năm học gần nhất:
Ngành học | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | Năm 2021 | |||
Xét theo điểm thi THPT QG | Xét theo học bạ THPT | Xét theo điểm thi THPT QG | Xét theo học bạ THPT | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ | Xét theo KQ thi THPT | |
Giáo dục Mầm non | 17 | x | 18 | x | 18,5 | x | 19 |
Giáo dục Tiểu học | 17 | x | 18 | x | 18,5 | x | 19 |
Giáo dục Chính trị | 17 | x | 18 | x | 18,5 | x | 19 |
Giáo dục Thể chất * | 22 | 22 | 24 | 36 | 19,5 | 20 | 20 |
Sư phạm Toán học | 17 | x | 18 | x | 18,5 | x | 19 |
Sư phạm Vật lý | 22 | x | 18 | x | 19 | ||
Sư phạm Hóa học | 22 | x | 18 | x | 19 | ||
Sư phạm Ngữ văn | 17 | x | 18 | x | 18,5 | x | 19 |
Sư phạm Địa lý | 17 | x | 18 | x | |||
Sư phạm Tiếng Anh * | 20 | x | 21 | x | 19,5 | x | 22 |
Việt Nam học | 15 | 19 | 16 | 18 | 14 | 16,5 | |
Ngôn ngữ Anh * | 18.5 | x | 18,5 | x | 17 | x | 17 |
Ngôn ngữ Trung Quốc * | 18.5 | x | 23 | x | 20 | x | 21 |
Văn học | 14 | 18 | 14 | 16,5 | 14 | 16,5 | |
Kinh tế | 14 | 18 | 14 | 16,5 | 15 | 16,5 | 14 |
Quản trị kinh doanh | 14 | 18 | 14 | 16,5 | 14 | 16,5 | 15 |
Tài chính – Ngân hàng | 14 | 18 | 14 | 16,5 | 14 | 16,5 | 14 |
Kế toán | 14 | 18 | 14 | 16,5 | 15 | 16,5 | 14 |
Công nghệ sinh học | 14 | 18 | – | – | |||
Công nghệ thông tin | 14 | 18 | 14 | 16,5 | 14 | 16,5 | 15 |
Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 14 | 18 | 14 | 16,5 | 14 | 16,5 | 14 |
Công nghệ chế tạo máy | 14 | 18 | 14 | 16,5 | 14 | 16,5 | |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 14 | 18 | 14 | 16,5 | 14 | 16,5 | |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 14 | 18 | 14 | 16,5 | 14 | 16,5 | |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 14 | 18 | 14 | 16,5 | 14 | 16,5 | |
Kiến trúc * | 18 | 20,5 | 24 | 36 | 16 | 20 | |
Khoa học cây trồng | 22 | 18 | 17 | 16,5 | 14 | 16,5 | |
Công tác xã hội | 14 | 18 | 14 | 16,5 | 14 | 16,5 | |
Giáo dục Mầm non (Hệ cao đẳng) | – | – | 16 | x | 16,5 | x | |
Sư phạm Tin học | 19 | ||||||
Thương mại điện tử | 14 |
Học phí Đại học Hải Phòng
Năm học 2021 – 2022
- Học Phí đối với các ngành khoa học xã hội, kinh tế, nông, lâm là 980.000 đ/ tháng
- Học phí đối với các ngành khoa học tự nhiên, công nghệ, kỹ thuât; khách sạn, du lịch là 1.170.000 đ/ tháng
- Mức học phí sẽ có sự thay đổi theo từng năm và theo quyết định của nhà trường căn cứ vào nghị định 86 của chính phủ
Năm học 2020 – 2021
- Trong năm học này, nhà trường đã công bố mức học phí trung bình là 9.600.000 đồng/năm. Và mức phí này được giữ nguyên từ kỳ học trước đó.
Một số ngành mà sinh viên học tại Trường Đại học Hải Phòng có thể làm
Sinh viên tốt nghiệp Đại học Hải Phòng
Làm giáo viên, giảng viên
Sau khi tốt nghiệp các ngành sư phạm, bạn có thể đảm nhận các công việc giảng dạy học sinh, sinh viên trong các nhà trường ở cấp bậc từ mầm non, tiểu học, trung học, trung cấp chuyên nghiệp, dạy nghề, cấp học cao hơn,…
Mức lương cho vị trí này sẽ tùy thuộc vào từng vị trí và kinh nghiệm khác nhau:
- Giáo viên mầm non: Mức lương khoảng từ 3 – 5 triệu đồng
- Giáo viên tiểu học: Mức lương từ 3 – 6 triệu đồng
- Giáo viên THCS, THPT: Mức lương ở mức 3 – 7 triệu đồng
- Giảng viên trung cấp, cao đẳng, đại học: Mức lương từ 6 – 10 triệu đồng
Làm kinh doanh, nghiên cứu thị trường
Nhân viên kinh doanh là một trong những sự lựa chọn phổ biến nhất của sinh viên khối ngành kinh tế khi ra trường. Đảm nhiệm vai trò này, bạn sẽ trở thành một bộ phận quan trọng của doanh nghiệp với các nhiệm vụ chính như xây dựng chiến lược các chiến lược kinh doanh, thúc đẩy doanh số của công ty, xây dựng mối quan hệ với khách hàng tiềm năng,…
Mức lương khởi điểm cho nghề này khoảng 8 triệu đồng/ tháng và cao nhất thì không giới hạn, có thể lên tới trăm triệu đồng/ tháng.
Biên – Phiên dịch viên
Đây là một ngành rất phổ biến hiện nay. Nhiệm vụ của bạn là xem xét thật kĩ nội dung cần dịch và chuyển sang ngôn ngữ chủ đích mà người dùng cần. Phiên dịch viên được chia làm 2 loại là dịch nói và dịch viết. Dịch nói đơn giản là lắng nghe trực tiếp nội dung đoạn hội thoại và dịch sang ngôn ngữ cần thiết, còn dịch viết sẽ nghiên cứu các đoạn văn bản và dịch theo ý nghĩa sát nhất có thể.
Đối với biên – phiên dịch viên mức lương có thể đạt từ 10 – 20 triệu đồng/ tháng tùy thuộc vào kinh nghiệm và năng lực của bạn.
Kế toán, kiểm toán
Đây là ngành thực hiện quá trình đo lường, thu nhận, xử lý và cung cấp thông tin về tình tài chính, nguồn hình thành tài sản, kết quả kinh doanh… Từ đó, ban lãnh đạo có thể đưa ra những đánh giá về hiệu quả các hoạt động trong doanh nghiệp.
Công việc của kiểm toán là kiểm tra và xác minh tính trung thực của những số liệu trên. Kiểm toán cung cấp thông tin chính xác nhất về tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Kế toán, kiểm toán sẽ nhận được mức lương khoảng từ 7 – 10 triệu đồng/ tháng.
Chuyên viên quản trị, xây dựng, phát triển các hệ thống giao dịch online, kinh doanh trực tuyến tại các công ty, doanh nghiệp tham gia lĩnh vực TMĐT
Đối với sinh viên mới ra trường, bạn có thể làm việc với các vị trí khởi đầu có mức lương khoảng từ 6-8 triệu đồng/tháng. Sau thời gian làm việc, học hỏi và tích luỹ kinh nghiệm, bạn sẽ có cơ hội thăng tiến với các vị trí công việc quan trọng và cao hơn. Tất nhiên, lúc này mức lương cũng sẽ được trả tương xứng với năng lực của bạn, có thể dao động trong tầm khoảng 12-20 triệu đồng/tháng cùng những khoản phúc lợi khác tuỳ theo mỗi công ty
Điều kiện để đăng ký học tại Đại học Hải Phòng
Thời gian xét tuyển
- Xét tuyển đợt 1: Thí sinh nộp phiếu ĐKXT theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Xét tuyển bổ sung: Thí sinh đăng ký sau khi đã biết kết quả Xét tuyển đợt 1. Trường cập nhật Lịch ĐKXT trên Cổng thông tin điện tử.
- Thời gian nhận đăng ký dự thi môn Năng khiếu: từ 02/3/2022 đến 15/7/2022.
Đối tượng tuyển sinh
Thi sinh đã tốt nghiệp THPT và có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành.
Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh trong cả nước, riêng đối với ngành Sư phạm chỉ tuyển thí sinh có hộ khẩu thường trú tại Hải Phòng. Hộ khẩu thường trú phải được đăng ký trước ngày dự thi THPT.
Phương thức xét tuyển
- Phương thức 1: Xét tuyển kết quả thi THPT năm 2022.
- Phương thức 2: Xét tuyển kết quả học tập THPT. Ngành Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc, các ngành Sư phạm (trừ ngành Giáo dục Thể chất) không xét tuyển theo phương thức này.
- Phương thức 3: Xét tuyển kết hợp giữa Chứng chỉ quốc tế (IELTS, TOEFL iBT, TOEIC, Tiếng Trung HSK, Tiếng Nhật JLPT và kết quả thi THPT hoặc kết quả học tập.
- Phương thức 4: Xét kết quả thi Đánh giá năng lực của các cơ sở đào tạo đại học năm 2022 (Các ngành Sư phạm, Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc không xét tuyển theo phương thức này).
- Phương thức 5: Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện ĐKXT
Nhà trường sẽ thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào sau khi có kết quả kỳ thi THPT.
Xem thêm: Các Trường Đại học ở Hải Phòng: Danh sách chi tiết
Trên đây là bài viết giới thiệu chi tiết về Đại học Hải Phòng. Hy vọng bạn đọc đã nắm được những thông tin cần thiết về ngôi trường này. Ngoài ra, bạn có thể ghé thăm cẩm nang nghề nghiệp để có thể đưa ra cho bản thân một quyết định đúng đắn nhất!