Các ngành đại học bách khoa Hà Nội bao gồm những lĩnh vực nào?
Các ngành đại học bách khoa Hà Nội bao gồm những gì? Có lẽ chúng ta đã biết về trường Đại học bách khoa Hà Nội chú trọng giảng dạy trong mảng kĩ thuật. Tuy nhiên, trường cũng giảng dạy thêm về các ngành khác? Cụ thể là gì, hãy tìm hiểu qua bài viết sau nhé:
Giới thiệu chung về trường Đại học bách khoa Hà Nội
Đại học Bách khoa Hà Nội là một trong những ngôi trường “top” đầu trong việc giảng dạy kĩ thuật. Hàng năm, trường thu hút hàng ngàn sinh viên đăng kí với mức điểm chuẩn lên đến 27-28 điểm với một số chuyên ngành.
- Tên tiếng Việt: Trường Đại học Bách khoa Hà Nội
- Tên tiếng Anh: Hanoi University of Science and Technology
- Địa chỉ: Số 01, Đại Cồ Việt, Hai Bà Trưng, Hà Nội.
- Điện thoại: 0243. 8696099/0243.8692222
- Email: [email protected]
- Web: www.hust.edu.vn
Xem thêm: Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội: Thông tin tuyển sinh và cơ hội việc làm
Các chuyên ngành đào tạo của trường Đại học bách khoa Hà Nội
Dưới đây là các ngành và chuyên ngành đào tạo đại học của Bách khoa:
TT | Tên ngành | Tên chuyên ngành và định hướng đào tạo | Khoa/Viện phụ trách | |
Hệ Cử nhân kỹ thuật (4 năm) / Kỹ sư (5 năm) | ||||
1 | Kỹ thuật cơ khí (chế tạo máy) | Công nghệ chế tạo máy Công nghệ hàn Cơ khí chính xác và quang học Gia công áp lực Khoa học & công nghệ chất dẻo và Composite | Viện Cơ khí | |
2 | Kỹ thuật cơ điện tử | Kỹ thuật Cơ điện tử | ||
3 | Kỹ thuật cơ khí (động lực) | Máy và tự động thuỷ khí Động cơ đốt trong Ô tô và xe chuyên dụng | Viện Cơ khí động lực | |
4 | Kỹ thuật hàng không | Kỹ thuật hàng không | ||
5 | Kỹ thuật tàu thủy | Kỹ thuật tàu thủy | ||
6 | Kỹ thuật nhiệt | Kỹ thuật năng lượng Máy và thiết bị nhiệt lạnh | Viện KH&CN Nhiệt-Lạnh | |
7 | Kỹ thuật điện, điện tử | Hệ thống điện Thiết bị điện-điện tử | Viện Điện | |
8 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | Điều khiển tự động Tự động hóa công nghiệp Kỹ thuật đo và tin học công nghiệp | ||
9 | Kỹ thuật điện tử-truyền thông | Kỹ thuật điện tử – Kỹ thuật máy tính Kỹ thuật điện tử hàng không vũ trụ Kỹ thuật thông tin, truyền thông Kỹ thuật Y sinh | Viện Điện tử-Viễn thông | |
10 | Kỹ thuật máy tính | Kỹ thuật máy tính | Viện Công nghệ Thông tin và Truyền thông | |
11 | Khoa học máy tính | Khoa học máy tính | ||
12 | Truyền thông và mạng máy tính | Truyền thông và mạng máy tính | ||
13 | Kỹ thuật phần mềm | Kỹ thuật phần mềm | ||
14 | Hệ thống thông tin | Hệ thống thông tin | ||
15 | Công nghệ thông tin | Công nghệ thông tin An toàn thông tin | ||
16 | Toán-Tin | Toán Tin | Viện Toán ứng dụng và Tin học | |
17 | Kỹ thuật hóa học | Công nghệ hữu cơ hóa dầu Công nghệ vật liệu polime-Compozit Công nghệ điện hóa và bảo vệ kim loại Công nghệ vật liệu silicát Công nghệ các chất vô cơ Công nghệ hóa lý Quá trình và thiết bị công nghệ hoá học Công nghệ xenluloza và giấy Công nghệ hóa dược và hóa chất bảo vệ thực vật Máy và thiết bị công nghệ hóa chất-dầu khí | Viện Kỹ thuật Hoá học | |
18 | Kỹ thuật in và truyền thông | Kỹ thuật in và truyền thông | ||
19 | Kỹ thuật sinh học | Kỹ thuật sinh học | Viện CN Sinh học và CN Thực phẩm | |
20 | Kỹ thuật thực phẩm | Công nghệ thực phẩm Quản lý chất lượng Qúa trình và Thiết bị CNTP | ||
21 | Kỹ thuật môi trường | Công nghệ môi trường Quản lý môi trường | Viện KH&CN Môi trường | |
22 | Kỹ thuật vật liệu | Cơ học vật liệu và công nghệ tạo hình Hóa học vật liệu và công nghệ chế tạo Vật lý vật liệu và công nghệ xử lý | Viện Khoa học và Kỹ thuật vật liệu | |
23 | Kỹ thuật vật liệu kim loại | Kỹ thuật gang thép Công nghệ và thiết bị cán Đúc Vật liệu học & Xử lý nhiệt bề mặt Vật liệu kim loại màu và compozit | Viện Khoa học và Kỹ thuật Vật liệu | |
24 | Kỹ thuật dệt | Công nghệ dệt Công nghệ nhuộm và hoàn tất | Viện Dệt may – Da giầy và Thời trang | |
25 | Công nghệ may | Công nghệ sản phẩm may Thiết kế sản phẩm may và thời trang | ||
26 | Công nghệ da giầy | Thiết kế sản phẩm da giầy | ||
27 | Vật lý kỹ thuật | Vật lý và kỹ thuật ánh sáng (áp dụng đến hết 2015) Công nghệ vật liệu điện tử (áp dụng đến hết 2015) Vật lý tin học Vật liệu điện tử và công nghệ nano (áp dụng từ 2016) Quang học và quang điện tử (áp dụng từ 2016) | Viện Vật lý Kỹ thuật | |
28 | Kỹ thuật hạt nhân | Kỹ thuật năng lượng hạt nhân Kỹ thuật hạt nhân ứng dụng và vật lý môi trường | Viện Kỹ thuật Hạt nhân và Vật lý môi trường | |
Hệ Cử nhân (4 năm) | ||||
Cử nhân sư phạm kỹ thuật (4 năm) | ||||
1 | Sư phạm kỹ thuật công nghiệp | Sư phạm kỹ thuật Công nghệ thông tin Sư phạm kỹ thuật Điện tử Sư phạm kỹ thuật Điện Sư phạm kỹ thuật Cơ khí Sư phạm kỹ thuật Cơ khí
| Viện Sư phạm kỹ thuật | |
Cử nhân khoa học (4 năm) | ||||
1 | Hóa học | Hóa học | Viện Kỹ thuật Hoá học | |
2 | Quản trị kinh doanh | Quản trị kinh doanh | Khoa Kinh tế-Quản lý | |
3 | Quản lý công nghiệp | Quản lý công nghiệp | Viện Kinh tế & Quản lý | |
4 | Kinh tế công nghiệp | Kinh tế năng lượng | ||
5 | Tài chính-Ngân hàng | |||
6 | Kế toán | Kế toán | ||
7 | Ngôn ngữ Anh | Tiếng Anh khoa học kỹ thuật và công nghệ Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế | Viện Ngoại ngữ | |
8 | Hệ thống thông tin quản lý | Hệ thống thông tin quản lý | Viện Toán ứng dụng và Tin học | |
Cử nhân công nghệ (4 năm) | ||||
1 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí | Công nghệ Kỹ thuật Cơ khí | Viện Cơ khí | |
2 | Công nghệ chế tạo máy | Công nghệ chế tạo máy | ||
3 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | Công nghệ Kỹ thuật cơ điện tử | ||
4 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | Công nghệ kỹ thuật ô tô | Viện Cơ khí động lực | |
5 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | Công nghệ Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | Viện Điện | |
6 | Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử | Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử | ||
7 | Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông | Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông | Viện Điện tử-Viễn thông | |
8 | Công nghệ thông tin | Công nghệ thông tin | Viện Công nghệ thông tin và truyền thông | |
9 | Công nghệ kỹ thuật hóa học | Công nghệ kỹ thuật hóa học | Viện Kỹ thuật Hoá học | |
10 | Công nghệ thực phẩm | Công nghệ thực phẩm | Viện CN Sinh học và CN Thực phẩm | |
Tham khảo điểm chuẩn một số ngành Đại học Bách khoa năm 2021
Tại sao nên theo học bách khoa?
Đào tạo đa ngành
Đại học HUST có tốt không? Đây là trường đại học đào tạo kỹ thuật hàng đầu của Việt Nam. Trường Đại học Bách khoa là trường đào tạo đa ngành nghề, lĩnh vực trọng điểm nhất của trường vẫn là kỹ thuật. Trường có 25 khoa, viện vì vậy bạn có nhiều lựa chọn cho ngành nghề mà mình muốn theo học.
Môi trường học tập năng động và sáng tạo
Khi trở thành sinh viên của Trường đại học Bách Khoa Hà Nội, bạn sẽ có cơ hội tiếp cận môi trường học tập với cơ sở vật chất hiện đại, tiện nghi.
Dễ xin việc
Nhận xét trường Đại học Bách Khoa Hà Nội là một trong những trường đào tạo hàng đầu tại Việt Nam nên chắc chắn một điều rằng tấm bằng mang tên Đại học Bách Khoa rất có giá trị.
– 62% làm đúng chuyên ngành
– 30% làm đúng hoặc ngành rộng
– 8% làm trái ngành.
Những ngành nổi bật tại bách khoa?
Nhóm ngành Khoa học máy tính, Kỹ thuật máy tính và Công nghệ thông tin tại ĐH Bách khoa Hà Nội luôn thu hút sự quan tâm của thí sinh. Đây cũng là nhóm ngành lấy điểm chuẩn cao nhất của trường những năm qua.
Trong những năm qua, nhóm ngành Công nghệ thông tin luôn là nhóm ngành có mức điểm chuẩn cao nhất tại Trường Đại học Bách khoa Hà Nội. Đây là một nhóm ngành hot, không chỉ riêng tại Đại học Bách khoa Hà Nội mà đối với các trường khác, nhóm ngành này cũng thuộc top có điểm chuẩn cao vượt trội.
Cụ thể, năm 2020, ngành Khoa học Máy tính có điểm chuẩn cao nhất là 29,04.
Trong khi đó, năm 2019, mức điểm chuẩn vào ngành Công nghệ thông tin là 27,42 cũng là ngành có điểm chuẩn cao nhất vào trường. Xếp sau đó là các ngành Kỹ thuật máy tính, Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo với điểm chuẩn lần lượt là 26,85 và 27 điểm.
Học các ngành đại học bách khoa ra trường làm gì?
Cơ hội việc làm cho các bạn sinh viên học Bách khoa là rất lớn. Để có thu nhập cao, môi trường làm việc tốt thì các bạn sinh viên phải luôn cố gắng khi còn ngồi trong ghế nhà trường học hỏi,làm thêm để có thêm nhiều kinh nghiệm,… Dưới đây là một số gợi ý ngành nghề sau khi ra trường cho một số nhóm ngành nổi bật tại Bách khoa:
Cơ hội việc làm của Công nghệ thông tin
- Lập trình viên
- Kiểm duyệt chất lượng phần mềm
- Chuyên viên phân tích thiết kế hệ thống, quản lý dữ liệu, quản trị mạng, kỹ thuật phần cứng máy tính
- Chuyên gia quản lý, kinh doanh, điều phối các dự án công nghệ thông tin
- Giảng dạy và nghiên cứu về công nghệ thông tin tại các cơ sở đào tạo…
Cơ hội việc làm của Khoa học máy tính:
- Chuyên viên an ninh mạng
- Lập trình viên truyền thông đa phương tiện
- Kỹ sư phần mềm
- …
Cơ hội việc làm của ngành tự động hóa:
- Kỹ thuật viên/ nhân viên kỹ thuật điện – cơ điện tử
- Kỹ sư điều khiển, tự động hóa (Kỹ sư lập trình điều khiển)
- Kỹ sư hệ thống
- Kỹ sư vận hành và bảo trì
- Kỹ sư thiết kế
- Chuyên gia hệ thống, chuyên gia tư vấn
- …
Và đối với những ngành nghề khác nhau, sẽ có vị trí phù hợp và yêu cầu khác nhau. Tuy nhiên, khi đã trau dồi đủ kiến thức và kinh nghiệm làm việc trong CV thì các bạn sinh viên sẽ dễ dàng tìm những công việc tốt với mức lương mong muốn, làm ngành nghề nào cũng cần có đam mê, yêu nghề thì mới có thể làm tốt được.
Xem thêm: Tổng hợp các mẫu CV công nghệ thông tin: Chuẩn – Chất – Chuyên nghiệp
Mức lương sau khi ra trường?
Đối với những bạn học chuyên ngành CNTT sau khi ra trường nếu tiếp tục làm việc trong ngành thì mức lương mới ra trường của các bạn sẽ rơi vào khoảng: 15-20 triệu. Còn đối với các ngành kĩ thuật học Bách khoa sau khi ra trường lương sẽ rơi vào khoảng 10-15 triệu tùy theo năng lực.
Xem thêm: Mức lương ngành công nghệ thông tin: Những vị trí thu nhập hấp dẫn nhất
Cuối cùng, để có một công việc tốt, với mức lương mong muốn thì bản thân các bạn sinh viên phải cố gắng, chăm chỉ rất nhiều. Trên đây, là những thông tin mà chúng mình thu thập được về các ngành đại học Bách Khoa Hà Nội đang đào tạo, hi vọng các bạn học sinh sẽ cân nhắc, lựa chọn phù hợp ngành nghề mà mình mơ ước.