Giấy vay tiền là một loại biên bản thỏa thuận giữa bên vay và bên cho vay. Mẫu giấy vay mượn tiền nêu rõ thông tin như tài sản vay và lãi suất cho vay, mục đích vay là gì, cam kết thỏa thuận,…
Việc vay tiền là một trong những vấn đề rất nhạy cảm cần sự rõ ràng bởi vậy hai bên cần phải thỏa thuận rõ ràng trên văn bản, giấy tờ cho vay. Thông qua những mẫu giấy vay tiền để có thể ghi chép được những quyền lợi và nghĩa vụ trong thời gian đủ hiệu lực. Để nắm rõ hơn giấy vay mượn tiền chúng ta hãy cùng tham khảo trong bài viết dưới đây.
Giấy vay tiền là gì?
Giấy vay tiền hay còn gọi là hợp đồng vay tài sản đây chính là một văn bản, giấy tờ cam kết thỏa thuận giữa hai bên liên quan là bên vay và bên cho vay. Sau khi hết thời hạn theo hợp đồng bên vay phải đảm bảo thanh toán cho bên cho vay tài sản đủ theo thỏa thuận cả lãi nếu có.
Giấy vay tiền hợp lệ khi nào?
Theo Bộ Luật dân sự năm 2015 thì giấy vay tiền hợp lệ do chính cá nhân liên quan viết tay hoặc đánh máy mới có giá trị và hiệu lực thực hiện và đúng như pháp luật quy định về giao dịch này.
Giấy vay tiền hợp lệ cần phải chú ý và đảm bảo những điểm quan trọng như sau:
Hai bên cho vay và vay phải đảm bảo đủ độ tuổi quy định theo đúng Luật và có đủ năng lực hành vi dân sự.
Mục đích và nội dung của những giao dịch không được vi phạm vào những quy định hay những luật đề ra và không làm trái với đạo đức xã hội.
Có tinh thần tự nguyện giữa hai bên tham gia.
Giấy viết tay phải có đầy đủ chữ ký hai bên. Đây chính là một trong những yếu tố quan trọng trong giấy vay tiền đạt chuẩn hợp lệ.
► Theo dõi những kiến thức nghề nghiệp mới nhất hiện nay để có những thông tin hữu ích phục vụ trong công việc.
Mẫu giấy vay mượn tiền mới nhất hiện nay
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
GIẤY VAY TIỀN
Hôm nay, ngày …. tháng …. năm …., Tại ……Chúng tôi gồm có:
Sau khi thỏa thuận cùng nhau ký hợp đồng vay tiền với các điều khoản sau:
Điều 1: Đối tượng của Hợp đồng
Bên A đồng ý cho bên B vay số tiền:
– Bằng số: …
– Bằng chữ: …
Điều 2: Thời hạn và phương thức vay
2.1. Thời hạn vay là … tháng
– Kể từ ngày … tháng … năm …
– Đến ngày … tháng … năm …
2.2. Phương thức vay (có thể chọn các phương thức sau):
– Chuyển khoản qua tài khoản: …
– Mở tại ngân hàng: …
– Cho vay bằng tiền mặt.
Chuyển giao thành ……… đợt
– Đợt 1: …
– Đợt 2: …
Điều 3: Lãi suất
3.1 Bên B đồng ý vay số tiền trên với lãi suất …% một tháng tính từ ngày nhận tiền vay.
3.2 Tiền lãi được trả hàng tháng đúng vào ngày thứ 30 tính từ ngày vay, lãi trả chậm bị phạt …% tháng.
3.3 Trước khi hợp đồng này đáo hạn ….. ngày; nếu bên B muốn tiếp tục gia hạn phải được sự thỏa thuận trước tại địa điểm …
3.4 Trong thời hạn hợp đồng có hiệu lực không thay đổi mức lãi suất cho vay đã thỏa thuận trong hợp đồng này.
3.5 Khi nợ đáo hạn, bên B không trả đủ vốn và lãi cho bên A, tổng số vốn và lãi còn thiếu sẽ chuyển sang nợ quá hạn, và chịu lãi suất tính theo nợ quá hạn là …… % một tháng.
3.6 Thời hạn thanh toán nợ quá không quá …. ngày nếu không có sự thỏa thuận nào khác của hai bên.
Điều 4: Nghĩa vụ của bên A
4.1 Giao tiền cho bên B đầy đủ, đúng chất lượng, số lượng vào thời điểm và địa điểm đã thoả thuận;
4.2 Bồi thường thiệt hại cho bên B, nếu bên A biết tài sản không bảo đảm chất lượng mà không báo cho bên B biết, trừ trường hợp bên B biết mà vẫn nhận tài sản đó;
4.3 Không được yêu cầu bên B trả lại tài sản trước thời hạn, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác;
Điều 5: Nghĩa vụ của bên B
5.1 Bên B phải trả đủ tiền khi đến hạn;
5.2 Địa điểm trả nợ là nơi cư trú hoặc nơi đặt trụ sở của bên B;
5.3 Trong trường hợp vay không có lãi mà khi đến hạn bên B không trả nợ hoặc trả không đầy đủ thì bên B phải trả lãi đối với khoản nợ chậm trả theo lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố tương ứng với thời hạn chậm trả tại thời điểm trả nợ, nếu có thoả thuận.
5.4 Trong trường hợp vay có lãi mà khi đến hạn bên B không trả hoặc trả không đầy đủ thì bên B phải trả lãi trên nợ gốc và lãi nợ quá hạn theo lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố tương ứng với thời hạn vay tại thời điểm trả nợ.
Điều 6: Sử dụng tiền vay
Các bên có thể thoả thuận về việc tiền vay phải được sử dụng đúng mục đích vay; bên A có quyền kiểm tra việc sử dụng tiền vay và có quyền đòi lại tiền vay trước thời hạn, nếu đã nhắc nhở mà bên B vẫn sử dụng tiền vay trái mục đích.
Điều 7: Biện pháp bảo đảm hợp đồng
7.1 Bên B đồng ý thế chấp (hoặc cầm cố) tài sản thuộc sở hữu của mình là ………và giao toàn bộ bản chính giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với tài sản cho bên A giữ (có thể nhờ người khác có tài sản đưa giấy tờ sở hữu đến bảo lãnh cho bên B vay). Việc đưa tài sản ra bảo đảm đã được hai bên lập biên bản đính kèm sau khi có xác nhận của phòng Công chứng Nhà nước tỉnh (thành) ……………………………………
7.2 Khi đáo hạn, bên B đã thanh toán tất cả vốn và lãi cho bên A, thì bên này sẽ làm các thủ tục giải tỏa thế chấp (hoặc cầm cố, bảo lãnh) và trao lại bản chính giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với tài sản đã đưa ra bảo đảm cho bên B.
7.3 Bên B thỏa thuận rằng, nếu không trả đúng thời hạn đã cam kết trong hợp đồng này sau …. ngày thì bên A có quyền đề nghị cơ quan có thẩm quyền phát mại tài sản đưa ra bảo đảm để thu hồi khoản nợ quá hạn từ bên B.
Điều 8: Trách nhiệm chi trả những phí tổn có liên quan đến hợp đồng
Những chi phí có liên quan đến việc vay nợ như: tiền lưu kho tài sản bảo đảm, phí bảo hiểm, lệ phí tố tụng, v.v… bên B có trách nhiệm thanh toán.
Điều 9: Những cam kết chung
9.1 Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản trong hợp đồng này, nếu những nội dung khác đã quy định trong pháp luật Nhà nước không ghi trong hợp đồng này, hai bên cần tôn trọng chấp hành.
9.2 Nếu có tranh chấp xảy ra, hai bên sẽ giải quyết bằng thương lượng.
9.3 Nếu tự giải quyết không thỏa mãn, hai bên sẽ chuyển vụ việc tới Tòa án ….… nơi bên vay đặt trụ sở.
Điều 10: Hiệu lực của hợp đồng
Giấy vay tiền này có hiệu lực từ ngày ……… tháng …..… năm …….. đến ngày … tháng … năm ………..
Giấy vay tiền này được lập thành ……….… bản. Mỗi bên giữ ………… bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Mẫu giấy vay tiền viết tay
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
GIẤY VAY TIỀN
Hôm nay, ngày …. tháng …. năm 20…., …….., chúng tôi gồm có:
Tôi là …….., sinh năm: ………, CMND số: …….do Công an ……. cấp ngày ………và vợ là bà ……, sinh năm: ……….., CMND số: ………… do Công an ….. cấp ngày …………….., cả hai ông bà cùng có hộ khẩu thường trú tại: ……..
Vợ/chồng tôi có vay của: Ông/bà ………, sinh năm: ………, CMND số: ……..do Công an ….. cấp ngày ……………… và vợ là bà ………….., sinh năm: ……….., CMND số: ……. do Công an ………….. cấp ngày ………, cả hai ông bà cùng có hộ khẩu thường trú tại: ………….. số tiền sau:
– Số tiền cho vay: …….. đồng (………. đồng) tiền Việt Nam; – Thời hạn vay: ….. (………) tháng kể từ ngày ký và nhận tiền theo Giấy này;
– Mục đích sử dụng tiền vay: …
– Lãi suất là:….. %/tháng (……phần trăm một tháng);
Chúng tôi xin vay và hứa là chậm nhất đến ngày……../………../…….. chúng tôi sẽ trả đầy đủ tiền gốc, tiền lãi cho ông/bà ………theo đúng Giấy vay tiền này, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước ông/bà ………..và trước pháp luật về việc vay tiền này.
Để bảo đảm cho việc trả nợ, chúng tôi tự nguyện cầm cố/thế chấp tài sản là:……………cho ông bà, nếu chúng tôi vi phạm nghĩa vụ đã cam kết thì ông/bà có toàn quyền xử lý tài sản cầm cố, thế chấp này.
Chúng tôi đã nhận đủ số tiền vay là …..từ ông/bà………..và coi đây là giấy biên nhận đã nhận đủ tiền vay.
Chúng tôi cam đoan và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về toàn bộ việc vay tiền nay theo đúng quy định của pháp luật về vay tiền và theo thỏa thuận tại Văn bản này.
Chúng tôi tự nguyện ký tên dưới đây để làm bằng chứng.
Người vay
(Tự viết giấy và ký tên, ghi rõ họ tên)
Mẫu giấy vay tiền cá nhân
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ———o0o———
GIẤY CHO VAY TIỀN
Hôm nay ngày …. tháng …. năm …..
Tại địa điểm:…
Chúng tôi gồm có:
Bên A: (bên cho vay)
Họ và tên:…
Số CMTND:….Ngày cấp:…… Nơi cấp:…
HKTT:…
Chỗ ở hiện tại:…
Bên B: (bên vay)
Họ và tên:…
Số CMTND:…….Ngày cấp:…Nơi cấp:…
HKTT:…
Chỗ ở hiện tại:…
Bên B đồng ý cho bên A vay tiền với nội dung sau:
Số tiền cho vay bằng số: …….VND (Số tiền bằng chữ:….).
Mức lãi suất:…
Thời điểm thanh toán:…
– Thời điểm thanh toán lãi:…
– Thời điểm thanh toán gốc:…
Phương thức thanh toán:……
Cam kết của các bên:…
BÊN CHO VAY BÊN VAY
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Những lưu ý về giấy vay mượn tiền
Giấy vay tiền có cần phải công chứng không?
Theo quy định pháp luật thì giấy vay tiền hợp lệ cần có đủ chữ ký hai bên đại diện cho vay và vay và không cần công chứng vẫn có giá trị và hiệu lực trên mặt pháp lý.
Nhưng để đảm bảo được quyền lợi hai bên tránh những tranh chấp và rủi ro về sau nên giấy vay tiền cần đem đi đến những cơ sở đủ thẩm quyền để công chứng rõ ràng.
Giấy vay tiền không ghi thời gian có đòi được không?
Trong giấy vay tiền nếu không ghi rõ ràng thời hạn thanh toán nợ cụ thể thì theo quy định đây là khoản vay không thời hạn và người cho vay có quyền đòi lại khoản nợ và lãi (nếu có) bất kỳ lúc nào những phải báo trước cho người vay khoảng thời gian cố định và hợp lý nhất.
Nếu là người vay dựa bạn cần phải phụ thuộc vào thời gian để có thể hoàn tiền đúng hạn. Nếu không có thời hạn thanh toán trong giấy để cố tình không hoàn lại khoản vay thì sẽ bị bên cho vay khởi tố lên tòa án.
Giấy vay tiền không có người làm chứng có kiện được không?
Để đảm bảo giấy vay tiền đủ điều kiện hợp lệ và cần thiết thì không có nhân vật làm chứng cũng sẽ không có ảnh hưởng đến giá trị và hiệu lực. Nên đây là yếu tố không quan trọng, có cũng được không có cũng không sao. Nhưng nếu có thì sẽ đảm bảo được giao dịch hơn nếu một trong hai bên lật kèo.
Bên vay không thanh toán tiền thì bên cho vay có quyền làm đơn kiện lên tòa án để giải quyết. Trong quá trình nộp hồ sơ khởi kiện bạn cần nộp lại bản chính cho vay tiền kèm chứng minh thư nhân dân để khởi kiện.
Cách viết giấy vay tiền chuẩn nhất
Thường hiện nay, quá trình vay tiền thường được viết tay giấy vay tiền nhưng không đảm bảo được giá trị. Trong quá trình viết giấy vay tiền bạn cần phải đảm bảo đủ những thông tin cơ bản dưới đây như:
Thông tin của hai bên: Bên cho vay và bên vay.
Số tiền cho vay. Ghi rõ ràng bằng cả chữ và số.
Thời gian thanh toán nợ cụ thể ( Thỏa thuận giữa hai bên trong quá trình vay trước thời gian viết giấy vay tiền).
Lãi suất cho vay (Nếu có).
Thời điểm thanh toán lãi và thời điểm thanh toán gốc.
Hiện nay, việc vay tiền là một trong những giao dịch diễn ra phổ biến nhưng lại xảy ra rất nhiều rủi ro về tiền bạc cũng như những căn cứ và những vấn đề thường phát sinh này không phải ai cũng tránh được hay có những phương án xử lý hiệu quả. Một trong những bằng chứng rõ ràng chính là quá trình xác minh giấy vay tiền vậy giấy vay tiền hợp lệ cần những gì và phải đảm bảo được những quy định gì?
Với gần 6 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực tuyển dụng việc làm, tư vấn nghề
nghiệp.
Mình hi vọng những kiến thức chia sẻ trên website sẽ giúp ích được cho bạn trong
việc tìm kiếm công việc phù hợp, thu nhập hấp dẫn