Encode là gì? Một số thuật ngữ về các định dạng
Encode là gì? Encode là một khái niệm chỉ quá trình mã hóa hay đơn giản hơn chính là mã hóa hay quá trình chuyển đổi dữ liệu định dạng cần thiết cho nhu cầu xử lý thông tin.
- Test plan là gì? Vai trò của test plan không phải ai cũng biết
- Manual testing là gì? Tổng quát thông tin cần nắm rõ về manual testing
Encode là gì? Nếu bạn là một người làm trong lĩnh vực công nghệ thông tin hay về kỹ thuật số thì chắc chắn có nghe đến thuật ngữ này. Hay những thuật ngữ đi kèm tương tự với Encode. Để tìm hiểu rõ hơn về thuật ngữ này chúng ta hãy cùng tìm hiểu thông tin chia sẻ dưới đây nhé !
Khái niệm Encode là gì?
Encode là một khái niệm chỉ quá trình mã hóa hay đơn giản hơn chính là mã hóa hay quá trình chuyển đổi dữ liệu định dạng cần thiết cho nhu cầu xử lý thông tin. Trong quá trình xử lý thông tin bao gồm:
- Chương trình biên dịch và thực hiện.
- Truyền tải dữ liệu và giải nén, nén và lưu trữ.
- Xử lý những dữ liệu trong những chuyển đổi tập tin và ứng dụng.
Encode có nghĩa khác chính là công nghệ thông tin hay công nghệ máy tính. Chính là quá trình thực hiện những mã cụ thể như ký hiệu, chữ cái, số dữ liệu để chuyển đổi mật mã tương đương và mặt khác trong điện tử thì chuyển đổi tương tự sang kỹ thuật số.
Về cơ bản Encode chính là quá trình chuyển đổi dữ liệu này sang dạng khác và có thể sử dụng động từ nhưng trên thực tế lại được sử dụng với vai trò là danh từ và dùng để chỉ những loại dữ liệu mã hóa cụ thể. Một trong những encode cơ bản như: hình ảnh, âm thanh, video, ký tự.
Encode thường sử dụng lưu trữ các tập tin đa phương tiện trong ổ đĩa để tiết kiệm được dung lượng. Một số định dạng phổ biến và cơ bản: WAVE (WAV) chuyển đổi được thành MP3 nhưng kích thước 1/10 của WAVE gốc. Và nhưng tệp video nén MPEG ( MPG) là những thành phần không gian đĩa dưới dạng tệp video kỹ thuật số DV.
► Xem ngay: Tất cả các nghề nghiệp đang được quan tâm nhất hiện nay TẠI ĐÂY.
Một số thuật ngữ khác về các định dạng
BitRate: Hiểu một cách đơn giản thì Bitrate tăng thì chất lượng cũng sẽ tăng. Đây cũng là một điều dễ hiểu. Hay số lượng Bitrate sẽ quyết định được chất lượng video và chính là tần số đáp ứng khung hình.
XviD Mpeg4: Đây chính là định dạng của những video thông thường trên các mạng xã hội. Nó chính là mã nguồn mở và dựa trên định dạng DivX và chuẩn Mpeg4. Dung lượng sẽ khá cao nhưng bù lại chất lượng video tốt độ phân giải thấp. Được hỗ trợ nhiều phần mềm có tính tùy biến là điểm mạnh của định dạng này.
X264: Định dạng video nén chính là mã nguồn mở và được phát triển từ những định dạng H264 và được nhiều những hãng phim sử dụng phổ biến. Điểm mạnh của định dạng này chính là chất lượng video tối đa và dung lượng chỉ 1/2 và 2/3 định dạng XviD mà chất lượng đảm bảo.
MKV: Dạng file đóng gói những video và audi o thành những file hoàn chỉnh như container. Có khả năng chứa nhiều file trong đó và với đặc điểm như: tỷ lệ nén cao, giải nén và đóng gói dễ dàng, nhiều hỗ trợ định dạng và tương thích khác nhau. Với những điểm mạnh này với nhiều chương trình media sẽ được trợ phụ đề tốt và hiệu quả tối ưu nhất. MKV vượt trội hơn so với MP4 và AVI.
► Theo dõi ngay: Những tin tức việc làm tại https://news.timviec.com.vn/ để không bỏ lỡ tất tần tật cơ hội nghề nghiệp tốt nhất hiện nay.
Như vậy, với bài viết này chúng ta đã cùng nhau làm rõ encode là gì và những thông tin cần nắm rõ trong Encode.