Cổ đông là gì? Cách phân biệt các loại cổ đông hiện nay
Cổ đông hiểu đơn giản là các cá nhân hoặc tổ chức nắm giữ cổ phần. Cùng đọc tiếp để hiểu hơn về khái niệm cổ đông là gì này nhé!
- Sáng chế là gì? Tiêu chuẩn để được bảo hộ sáng chế
- Khuyến mãi là gì? Đặc điểm và sự khác biệt với khuyến mại
Kinh tế Việt Nam ngày càng phát triển, kéo theo đó là sự xuất hiện của nhiều loại hình công ty/doanh nghiệp khác nhau. Tuy nhiên loại hình phổ biến nhất có lẽ vẫn là công ty cổ phẩn. Công ty cổ phần muốn tồn tại thì không thể thiếu đi 2 yếu tố thiết yếu, đó là cổ phần và cổ đông. Bài viết này sẽ giải nghĩa cho bạn cổ đông là gì và cung cấp thêm 1 số thông tin liên quan đến khái niệm này.
Cổ đông là gì?
Cổ đông trong tiếng Anh được gọi là “shareholder”. Họ là các cá nhân hoặc tổ chức nắm quyền sở hữu hợp pháp đối với 1 phần hoặc toàn bộ cổ phần (hay còn gọi là vốn góp) của 1 công ty cổ phần. Trên thực tế, cổ đông thường là đồng sở hữu của công ty chứ không phải là chủ nơ của công ty ấy. Cũng vì lý do đó, quyền lợi cũng như nghĩa vụ của các cổ đông sẽ gắn chặt với các hoạt động của doanh nghiệp, chúng gắn bó và chi phối lẫn nhau. (Bạn có thể tham khảo thêm định nghĩa cổ đông là gì trên Wikipedia TẠI ĐÂY).
Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn mà họ đã góp vào doanh nghiệp. Cổ đông cũng được phân thành nhiều loại khác nhau, quyền và nghĩa vụ của họ cũng vì thế mà có chút khác biệt.
►►► Tìm hiểu: Tổng hợp thông tin cho các bạn đang cần tìm việc làm.
Phân loại cổ đông
Tiếp nối phần khái niệm cổ đông là gì, chúng tôi sẽ giúp bạn phân loại cổ đông. Cổ đông trong công ty cổ phần thường được chia thành 3 loại chính, đó là:
- Cổ đông sáng lập
- Cổ đông phổ thông
- Cổ đông ưu đãi
►►► Xem thêm: Tuyển tập những thông báo tuyển dụng hot nhất hiện nay.
Dưới đây là đặc điểm của từng loại cổ đông:
STT | Tiêu chí | Cổ đông sáng lập | Cổ đông phổ thông | Cổ đông ưu đãi |
1 | Khái niệm | Là người đã ký tên trong danh sách cổ đông sáng lập của công ty và sở hữu ít nhất 1 cổ phần phổ thông. Cổ đông sáng lập cũng cũng được coi là cổ đông phổ thông. | Là người sở hữu cổ phần phổ thông. | Là người sở hữu cổ phần ưu đãi. |
2 | Phân loại | Được chia thành 4 loại nhỏ:
| ||
3 | Điều kiện | Để trở thành cổ đông sáng lập, bạn cần thỏa mãn những điều kiện sau:
| Để trở thành cổ đông phổ thông, bạn cần phải sở hữu cổ phần phổ thông của doanh nghiệp. | Để trở thành cổ đông ưu đãi thì bạn cần sở hữu các loại cổ phần ưu đãi, bao gồm:
|
4 | Quyền chuyển nhượng cổ phần | Các cổ đông sáng lập sẽ bị hạn chế quyền tự do chuyển nhượng cổ phần phổ thông trong khoảng thời gian 3 năm (tính từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) Họ được phép tùy ý chuyển nhượng cổ phần cho cổ đông sáng lập khác nhưng nếu dối tượng họ muốn chyển nhượng không phải là 1 cổ đông sáng lập thì họ chỉ có thể thực hiện khi có sự đồng ý của Đại hội cổ đông. | Cổ đông phổ thông được phép chuyển nhượng cổ phần của mình tùy theo ý muốn (trừ trường hợp chuyển nhượng cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập đang trong thời gian hạn chế 3 năm). | Cổ đông ưu đãi không được chuyển nhượng cổ phần của họ cho người khác.
|
Trên đây là bài viết tổng hợp về khái niệm cổ đông. Bạn đã hiểu rõ cổ đông là gì và các loại cổ đông trong công ty cổ phần. Đây sẽ là những kiến thức quý báu nếu bạn đang muốn trở thành cổ đông của doanh nghiệp nào đó, vì vậy đừng bỏ lỡ chúng nhé!
►►► Khám phá: Cẩm nang nghề nghiệp hữu ích nhất cho công việc hiện nay.