Hợp đồng thương mại là gì và mẫu hợp đồng chuẩn [DOWNLOAD]
Hợp đồng thương mại là gì? Mẫu hợp đồng thương mại cơ bản sẽ được viết như thế nào? Đọc tiếp để hiểu rõ hơn về hình thức hợp đồng khá phổ biến này nhé!
Hợp đồng thương mại là gì?
Khái niệm trong tiếng Việt
Hợp đồng thương mại là một loại hợp đồng mua bán tồn tại dưới dạng văn bản hoặc lời nói hay hành vi cụ thể. Chúng ta cũng có thể hiểu hợp đồng thương mại là một loại thỏa thuận giữa chủ thể kinh donh với các bên liên quan về quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong khoảng thời gian song phương hợp tác/giao dịch với nhau.
Loại hợp đồng này gắn liền với hoạt động mua – bán hàng hóa và được thể hiện dưới nhiều dạng khác nhau, ví dụ như:
- Hợp đồng mua/bán hàng hóa
- Hợp đồng cung ứng dịch vụ
- Hợp đồng dịch vụ quảng cáo và thương mại
- Hợp đồng đại diện
- Hợp đồng đại lý
Hợp đồng thương mại tiếng Anh là gì?
Hợp đồng thương mại trong tiếng Anh được gọi là “Commercial Contract”. Commercial Contract cũng được chia thành nhiều loại khác nhau. Chúng tôi sẽ gửi đến bạn một số ví dụ:
- Purchase Contract/Agreement – Hợp đồng mua hàng
- Sale Contract/Agreement – Hợp đồng bán hàng
- Service Contract/Agreement – Hợp đồng dịch vụ
Bạn có biết Hợp đồng dân sự là gì? – Download mẫu hợp đồng dân sự chuẩn
Chủ thể của hợp đồng thương mại là gì?
Chủ thể của HĐ thương mại có thể là cá nhân, tổ chức và tất cả các chủ thể của pháp luật dân sự, bao gồm: cá nhân, pháp nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác, Nhà nước…
Bởi vì: Tất cả các chủ thể của Luật Dân sự khi tham gia ký kết 1HĐ với 1 bên là Thương nhân thì khi đó họ có quyền áp dụng Luật Thương mại để giải quyết (cho dù mục đích ký kết hợp đồng của họ ko nhằm mục đích sinh lợi)
Nội dung của hợp đồng thương mại
Nội dung là phần quan trọng nhất của hợp đồng thương mại. Và nó thường phải có đủ các thông tin sau:
- Tên hợp đồng
- Thông tin về 2 bên giao dịch (thường là bên A và bên B)
- Thông tin về sản phẩm/hàng hóa/dịch vụ sẽ được tiến hành giao dịch trong hợp đồng
- Trách nhiệm của bên giao hàng hoặc bên thuê vận chuyển hàng
- Địa điểm giao hàng
- Thời gian giao hàng
- Trách nhiệm của việc giao trước hoặc sau thời gian giao hàng
- Trách nhiệm khi chất lượng hàng hóa khi không đúng theo hợp đồng
- Phương hướng khắc phục trong trường hợp giao thiếu hàng, giao hàng không đúng với hợp đồng
- Phương hướng giải quyết trong trường hợp giao hàng thừa
- Chứng từ liên quan đến hàng hóa khi giao hàng
- Điều kiện và nghĩa vụ kiểm tra hàng trước khi giao/nhận hàng hóa
- Nghĩa vụ và trách nhiệm về tính sở hữu và quyền sở hữu trí tuệ đối với hàng hóa sẽ giao
- Nghĩa vụ và thời hạn bảo hàng hàng hóa sau khi giao
- Quy định về việc giải quyết tranh chấp; hình phạt khi một trong hai bên vi phạm hợp đồng
- Quy định về Giá hàng hóa, điều kiện và hình thức thanh toán hàng
- Quy định về rủi ro khi giao hàng như: không có người nhận hàng, không có địa điểm giao hàng…
- Các điều kiện khác liên quan
Phân biệt hợp đồng và hợp đồng thương mại
Không ít người chưa thể phân biệt được rõ ràng 2 khái niệm này, vậy chúng ta sẽ giúp bạn phân biệt chúng nhé!
Tiêu chí so sánh | Hợp đồng | Hợp đồng thương mại |
Cơ sở pháp lý | Bộ luật Dân sự 2015 | Bộ luật Dân sự 2015 và Luật Thương mại 2005 |
Chủ thể | Các cá nhân/tổ chức (có tư cách pháp nhân hoặc không có tư cách pháp nhân đều được) | Thương nhân hoạt động thương mại hoặc các cá nhân/tổ chức khác có liên quan đến thương mại Ít nhất một bên tham gia ký kết hợp đồng phải là thương nhân hoặc các chủ thể có tư cách thương nhân |
Hình thức giao kết | Lời nói, hành vi, văn bản. Đa phần là bằng miệng nhiều hơn thông qua sự tín nhiệm, giao dịch đơn giản, có tính phổ thông và giá trị thấp | Lời nói, hành vi, văn bản. Có những hợp đồng pháp luật quy định bắt buộc bằng văn bản. Các hình thức như fax, telex và thư điện tử được xem là văn bản |
Nội dung | Nội dung của hợp đồng có thể thay đổi tùy theo từng trường hợp nhưng nhìn chung nó sẽ có những nội dung sau đây:
… | Hợp đồng thương mại cũng có nội dung tương tự với hợp đồng nhưng nó thường có một số điều khoản mà hợp đồng thông thường không có, bao gồm:
… |
Phạt vi phạm hợp đồng | Hình thức phạt là do các bên thoả thuận với nhau và đi đến quyết định cuối cùng | Luật Thương mại 2005 đã quy định: Tổng mức phạt vi phạm cho hợp đồng thương mại không được > 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm (trừ trường hợp vi phạm hợp đồng dịch vụ giám định). |
Mẫu hợp đồng thương mại chuẩn
Dưới đây là mẫu hợp đồng thương mại dành cho bạn tham khảo, mẫu download nằm ở cuối bài viết nhé.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập-Tự do-Hạnh phúc ——————– HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ Số: …………. -05/2020/DK-MSMV/HP-KTN Hợp đồng dịch vụ này (“Hợp đồng”) được lập và ký vào ngày 14 tháng 05 năm 2020 giữa các bên dưới đây: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ …………………….
(Sau đây gọi là “Bên A”) và CÔNG TY TNHH TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ SỞ HỮU TRÍ TUỆ HOÀNG PHI
(Sau đây gọi là “Bên B”) Xét rằng Bên A là một công ty có nhu cầu đăng kí cấp mã số mã vạch (sau đây gọi tắt là Đơn đăng kí mã số mã vạch) của bên A và Bên B là một công ty dịch vụ có đủ khả năng và điều kiện để hỗ trợ Bên A tiến hành công việc nêu trên. Sau khi thoả thuận và thống nhất ý kiến, Bên A và Bên B (sau đây gọi chung là “hai Bên” và gọi riêng là “mỗi Bên”) cùng thoả thuận như sau Điều 1: Phạm vi công việc Bên B hỗ trợ Bên A chuẩn bị các tài liệu cần thiết và tiến hành các thủ tục liên quan trong việc nộp Đơn đăng kí MSMV của bên A tại Tổng Cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng Việt Nam (Tổng Cục TCĐLCL). Thời gian hoàn thành cấp MSMV sau 01 ngày làm việc kể từ ngày bên B nộp hồ sơ và bên A đã thanh toán cho bên B Thời gian nhận giấy chứng nhận bản cứng là 30 ngày kể từ ngày được cấp mã Điều 2: Nghĩa vụ của Bên B Bên B tại Hợp đồng này có các nghĩa vụ sau: 2.1: Chuẩn bị các tài liệu cần thiết cho việc nộp Đơn đăng ký MSMV. 2.2: Nộp Đơn đăng ký MSMV tại Tổng Cục TCĐLCL. 2.3: Theo dõi, xem xét tiến trình Đơn đăng ký MSMV nêu trên và thông báo cho Bên A biết chi tiết về quá trình xem xét nêu trên. 2.4. Thông báo và chuyển cho Bên A mã số mã vạch và Giấy chứng nhận đăng ký mã số mã vạch theo Đơn đăng ký MSMV loại mã 9 số tương đương tối đa 1000 sản phẩm. Điều 3: Nghĩa vụ của Bên A Bên A tại Hợp đồng này có các nghĩa vụ sau: 3.1: Cung cấp cho Bên B các thông tin, tài liệu cần thiết theo yêu cầu của bên B cho việc nộp Đơn đăng ký MSMV bao gồm: – Bản sao chứng thực đăng kí kinh doanh – Thông tin về các sản phẩm của Bên A; 3.2 Ký và đóng dấu các giấy tờ liên quan đến việc nộp Đơn đăng ký MSMV do Bên B soạn và chuyển cho Bên A. 3.3 Thanh toán cho Bên B đầy đủ và đúng thời hạn theo quy định tại Điều 4 dưới đây. Điều 4: Phí dịch vụ, Thời hạn và Phương thức thanh toán, Hóa đơn 4.1: Phí dịch vụ Phí dịch vụ cho công việc được nêu tại Điều 1 của Hợp đồng là 3.800.000đồng (Ba triệu tám trăm nghìn đồng). Lưu ý: Mức phí này đã bao gồm lệ phí duy trì sử dụng mã số mã vạch và phí dịch vụ nhưng chưa bao gồm 10% thuế giá trị gia tăng. 4.2: Thời hạn và Phương thức thanh toán 4.2.1: Thời hạn thanh toán Bên A thanh toán cho Bên B Phí dịch lần 1 tương ứng với số tiền là 3.800.000đồng (Ba triệu tám trăm nghìn đồng) tại thời điểm hai Bên ký kết hợp đồng. 4.2.2: Phương thức thanh toán Việc thanh toán được thực hiện bằng hình thức chuyển khoản vào tài khoản của Bên B với thông tin như sau: Số tài khoản: 19034862122014 Ngân hàng: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ Thương Việt Nam Chi nhánh Đông Đô Chủ tài khoản: Nguyễn Văn Phi 4.3: Hóa đơn Bên B sẽ cung cấp cho Bên A Hóa đơn giá trị gia tăng 10%VAT cho Bên A theo yêu cầu của Bên A trên cơ sở thực tế thanh toán tại thời điểm xuất Hóa đơn và Bên A phải chịu phần giá trị gia tăng tương ứng. Điều 5: Hiệu lực, điều kiện sửa đổi và chấm dứt hợp đồng 5.1: Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký. 5.2: Hợp đồng này có thể được sửa đổi hoặc bổ sung theo thoả thuận của các bên và việc sửa đổi hoặc bổ sung phải được lập thành văn bản. 5.3: Hợp đồng này được chấm dứt trong các trường hợp sau: (a) Hai Bên hoàn thành tất cả các nghĩa vụ theo Hợp đồng này; (b) Hai Bên thoả thuận kết thúc trước khi các công việc được hoàn thành. Trong trường hợp này, hai Bên sẽ thoả thuận bằng văn bản về các điều kiện cụ thể liên quan đến kết thúc Hợp đồng. (c) Hoặc các trường hợp khác theo quy định của pháp luật. Điều 6: Bảo mật Các giấy tờ, tài liệu, thông tin trao đổi giữa Bên A và Bên B được xem là thuộc quyền sở hữu đương nhiên của hai Bên. Hai Bên có trách nhiệm giữ bí mật các giấy tờ, tài liệu, thông tin đó và chỉ được tiết lộ cho người khác nếu được sự đồng ý trước bằng văn bản của phía bên kia. Điều 7: Giải quyết tranh chấp Mọi tranh chấp liên quan đến Hợp đồng này trước hết sẽ được giải quyết thông qua thương lượng và hoà giải giữa các bên. Nếu tranh chấp không giải quyết được thông qua hoà giải thì các bên nhất trí rằng một trong các bên có quyền đưa ra giải quyết tại Toà án nhân dân thành phố Hà nội. Điều 8: Thông tin liên lạc Hai Bên thống nhất trao đổi, liên lạc với nhau bằng cách sử dụng và chỉ sử dụng các thông tin liên lạc như dưới đây trong quá trình thực hiện Công việc theo Hợp đồng. Trong trường hợp bên nào có thay đổi về Thông tin liên lạc, bên đó cần báo cho bên kia biết bằng văn bản ít nhất 24 giờ trước khi sử dụng chính thức. 8.1. Thông tin liên lạc của Bên A Địa chỉ nhận thư:……………….. Người liên hệ: Chị ………………………….. Email liên hệ: …………………… Số điện thoại liên hệ: 8………………… 8.2. Thông tin liên lạc của Bên B Địa chỉ nhận thư: Phòng 301, tòa nhà F4, Trung Kính, phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, Hà Nội Người liên hệ: Trần Thi Ngọc Email liên hệ: [email protected] Số điện thoại: 096.111.5898 Điều 9: Văn kiện Hợp đồng Hợp đồng này gồm 04 (bốn) trang, được lập thành 03 (ba) bản bằng tiếng Việt có giá trị như nhau, bên A giữ 01 (một) bản, bên B giữ 02 (hai) bản.
|
Bạn có thể download mẫu đơn này TẠI ĐÂY
Qua bài viết trên đây, chúng tôi đã chia sẻ đến bạn những thông tin hữu ích như: hợp đồng thương mại là gì, nội dung của hợp đồng thương mại, mẫu hợp đồng thương mại mới nhất… Hi vọng chúng sẽ giúp ích nhiều cho bạn trong công việc và cuộc sống!