Đại học công nghệ và quản lý hữu nghị: Thông tin cần biết, cơ hội việc làm
Đại học công nghệ và quản lý hữu nghị là một ngôi trường dân lập nổi tiếng ở thủ đô Hà Nội. Hãy cùng News.timviec.com.vn tìm hiểu về các ngành đào tạo cũng như mức điểm chuẩn của ngôi trường này.
Tổng quan về trường đại học Công nghệ và Quản lý Hữu Nghị
Giới thiệu chung
- Tên trường: Đại học Công nghệ và Quản lý Hữu Nghị
- Tên tiếng Anh: University of Technology and Management (UTM)
- Mã trường: DCQ
- Loại trường: Dân lập
- Hệ đào tạo: Sau đại học – đại học – liên thông – văn bằng 2 – tại chức
- Địa chỉ: Lô 1-4, số 431 Tam Trinh, Hoàng Mai, Hà Nội
- SĐT: (024) 37 632 890 – (024) 36 320 743
- Email: [email protected]
- Website: http://utm.edu.vn
- Facebook: www.facebook.com/TruongDaiHocCongNgheQuanLyHN/
Cơ sở vật chất:
Khuôn viên của trường có diện tích 2456 m2, gồm 95 phòng học, hội trường, phòng làm việc, thư viện và các phòng thí nghiệm của trường.
Các phòng thực hành, thí nghiệm hiện có của trường:
- 2 Phòng học đa phương tiện.
- 6 Phòng máy tính.
- 2 Phòng thí nghiệm.
- Thư viện điện tử hiện đại với 300 chỗ ngồi đọc sách, 60 máy tính nối mạng, 5200 bản sách.
Mục tiêu phát triển
Trường Đại học CN và Quản lý Hữu Nghị có mục tiêu trở thành một cơ sở đào tạo có uy tín về chất lượng giáo dục, khác biệt về dịch vụ và sáng tạo trong quản lý.
Thực hiện mục tiêu cung cấp nguồn nhân lực đáp ứng tiêu chuẩn quốc gia và khu vực. Từ đó, từng bước thực hiện tiến trình quốc tế hóa, mở rộng quan hệ trong khu vực và quốc tế.
Các ngành tuyển sinh trường Đại học Công nghệ và Quản lý Hữu Nghị
Năm 2022, Trường Đại Học Công nghệ và Quản lý Hữu Nghị đưa ra các ngành tuyển sinh vào trường như sau:
TT | Tên ngành | Mã ngành | Tổ hợp xét tuyển (đối với phương thức 1,2)
| Chỉ tiêu (dự kiến) | |
Xét theo KQ thi THPT | Xét theo phương thức khác | ||||
1 | Tài chính – ngân hàng | 7340201 | A00, A01, D01, D07 | 18 | 42 |
2 | Kế toán | 7340301 | A00, A01, D01, D07 | 15 | 35 |
3 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | A00, A01, D01, D07 | 15 | 35 |
4 | Bất động sản | 7340116 | A00, A01, D01, C00 | 18 | 42 |
5 | Công nghệ Tài chính | 7340202 | A00, A01, D01, D07 | 15 | 35 |
6 | Kinh tế Quốc tế | 7310106 | A00, A01, D01, C00 | 15 | 35 |
7 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | A00, A01, D01, C00 | 36 | 84 |
8 | Quản lý nhà nước | 7310205 | A00, D11, D01, D14 | 36 | 84 |
9 | Luật kinh tế | 7380107 | A00, A01, D01, C00 | 90 | 210 |
10 | Quản trị dịch vụ Du lịch và Lữ hành | 7810103 | A00, A01, D01, C00 | 30 | 70 |
11 | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | D07, D11, D01, D14 | 105 | 245 |
12 | Ngôn ngữ Nga | 7220202 | D07, D11, D01, D14 | 15 | 35 |
13 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | D07, D11, D01, D14 | 30 | 70 |
14 | Công nghệ Thông tin | 7480201 | A00, A01, D01, D07 | 39 | 91 |
15 | Kỹ thuật phần mềm | 7480103 | A00, A01, D01, D07 | 18 | 42 |
16 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | 7510205 | A00, A01, D01, D07 | 30 | 70 |
Xem thêm: Trường đại học Hà Nội – Các ngành đào tạo của trường 2022
Điểm thi xét tuyển các năm gần đây trường Công nghệ và Quản lý Hữu Nghị Hà Nội
Trong các năm gần đây, từ năm 2019 đến nay, điểm chuẩn vào trường là 15 điểm. Cụ thể theo bảng sau:
Ngành | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | Năm 2021 (Xét theo KQ thi THPT) |
Tài chính ngân hàng | 13 | 15 | 15 | 15 |
Kế toán | 13 | 15 | 15 | 15 |
Kỹ thuật phần mềm | 14 | 15 | 15 | 15 |
Quản trị kinh doanh | 13 | 15 | 15 | 15 |
Luật kinh tế | 13 | 15 | 15 | 15 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 13 | 14 | 15 | 15 |
Ngôn ngữ Anh | 13 | 15 | 15 | 15 |
Ngôn ngữ Nga | 13 | 15 | 15 | 15 |
Ngôn ngữ Trung Quốc | – | 15 | 15 | 15 |
Quản lý nhà nước | 13 | 15 | 15 | 15 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô | 14 | 15 | 15 | 15 |
Công nghệ thông tin | 14 | 14 | 15 | 15 |
Bất động sản | – | 15 | 15 | 15 |
Logistic và quản lý chuỗi cung ứng | – | 15 | 15 | 15 |
Xem thêm : Đại học Kinh tế Hà Nội – Phương thức xét tuyển và cơ hội việc làm
Quy định học phí
- Học phí dự kiến đối với sinh viên chính quy là 12 triệu/năm học..
- Mức học phí trên không đổi trong 4 năm học
Đại học Công nghệ và Quản lý Hữu Nghị: Cơ hội việc làm và mức lương
- Chương trình đào tạo của trường bám sát thực tiễn, đáp ứng tốt nhu cầu của doanh nghiệp.
- Trường đẩy mạnh các hoạt động liên kết giữa trường với doanh nghiệp, đồng thời điều chỉnh chương trình theo hướng ứng dụng, tạo điều kiện cho sinh viên được tiếp cận với ngành nghề ngay khi ngồi trên ghế nhà trường.
- Trường đặc biệt đề cao tinh thần tự học của sinh viên thông qua bài giảng mở, đề án thực tế… tạo tiền đề vững chắc để sinh viên ra trường tiếp nhận kiến thức mới và bắt kịp với công việc dễ dàng.
Chính vì vậy mà cơ hội việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp trường rất rộng mở. Cùng với các kiến thức kĩ năng được học tập tại trường và các trải nghiệm thực tế khi thực tập sẽ giúp các em tự tin hơn khi bắt đầu bước vào ngưỡng cửa cuộc đời
Nhìn chung mức lương của sinh viên mới tốt nghiệp dao động khoảng 5-7 triệu đồng. Sau khi đã có kinh nghiệm khoảng 8-12 triệu đồng và có thể cao hơn tùy năng lực và trình độ của mỗi người.
Như vậy thông qua bài viết này của News.timviec.com.vn các bạn thí sinh đã có những thông tin cần biết về tuyển sinh Trường Đại học Công nghệ và Quản lý Hữu nghị. Chúc các bạn thành công!