Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội có tốt không?
Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội là một trong những ngôi trường được nhắc đến mỗi khi kì thi Đại học ập đến. Nhưng liệu có nên Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội không? Bài viết sau đây sẽ giải đáp thắc mắc của bạn.
Giới thiệu về Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
Giới thiệu về Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
Thông tin cơ bản
- Tên trường: Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
- Tên tiếng Anh: Ha Noi University of Business and Technology (HUBT)
- Mã trường: DQK
- Hệ đào tạo: Đại học – Sau đại học – Liên thông – Tại chức – Văn bằng 2
- Loại trường: Dân lập
- Địa chỉ: Số 29A, Ngõ 124, phố Vĩnh Tuy, quận Hai Bà Trưng, TP Hà Nội
- SĐT: 0243 6336507
- Email: [email protected]
- Website: http://hubt.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/dhkinhdoanhvacongnghe/
Lịch sử phát triển
Vào tháng 6 năm 1996, Thủ tướng Chính phủ đã ký Quyết định số 405/TTg về việc thành lập trường. Tuy nhiên, sau này, trường mới được đổi tên thành Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội vào tháng 5 năm 2006. Trải qua 26 năm phát triển, nơi đây đã trở thành một ngôi trường uy tín, chất lượng tại mảnh đất Hà thành.
Các ngành học chính mà Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội đang đào tạo
Hiện tại, các ngành học mà Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ đang tổ chức giảng dạy bao gồm những ngành sau:
STT | Mã ngành | Tên ngành | Chỉ tiêu dự kiến | Tổ hợp xét tuyển | |
Theo KQ thi THPT | Theo phương thức khác | ||||
1 | 7210402 | Thiết kế công nghiệp | 15 | 15 | H00, H01, H06, H08 |
2 | 7210403 | Thiết kế đồ họa | 40 | 40 | H00, H01, H06, H08 |
3 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 250 | 250 | A00, A01, A08, D01 |
4 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | 100 | 10 | A00, A09, C04, D01 |
5 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | 125 | 125 | A00, A01, C14, D10 |
6 | 7340301 | Kế toán | 250 | 250 | A00, A08, C03, D01 |
7 | 7380107 | Luật kinh tế | 60 | 60 | A00, A01, C14, D10 |
8 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 250 | 250 | A00, A01, C14, D10 |
9 | 7510203 | CN kỹ thuật cơ điện tử | 50 | 50 | A00, A08, C03, D01 |
10 | 7510205 | CN kỹ thuật ô tô | 150 | 150 | A00, A01, B03, C01 |
11 | 7510301 | CN kỹ thuật điện, điện tử | 60 | 60 | A00, A08, C03, D01 |
12 | 7510406 | CN kỹ thuật môi trường | 10 | 10 | A00, B00, B03, C02 |
13 | 7580101 | Kiến trúc | 25 | 25 | V00, V01, V02, V06 |
14 | 7580106 | QL đô thị và công trình | 20 | 20 | A00, A08, C03, D01 |
15 | 7580108 | Thiết kế nội thất | 15 | 15 | H00, H01, H06, H08 |
16 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng | 25 | 25 | A00, A01, B08, C14 |
17 | 7720101 | Y khoa | 100 | 50 | A00, A02, B00, D08 |
18 | 7720201 | Dược học | 75 | 75 | A00, A02, B00, D07 |
19 | 7720301 | Điều dưỡng | 70 | 70 | A00, A02, B00, D07 |
20 | 7720501 | Răng – Hàm – Mặt | 70 | 30 | A00, A02, B00, D08 |
21 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 125 | 125 | C00, D01, D09, D66 |
22 | 7220202 | Ngôn ngữ Nga | 25 | 25 | C00, D01, D09, D66 |
23 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 250 | 250 | C00, D01, D14, D15 |
24 | 7310101 | Kinh tế | 50 | 50 | A00, A01, A08, D01 |
25 | 7310205 | Quản lý nhà nước | 50 | 50 | C00, D01, D09, D66 |
26 | 7810103 | Quản trị DVDL & lữ hành | 125 | 125 | C00, D01, D09, D66 |
27 | 7850101 | QL tài nguyên & môi trường | 15 | 15 | C00, D01, D09, D66 |
Điểm chuẩn các ngành của đại học Kinh doanh Công nghệ Hà Nội
Theo công bố chính thức, điểm chuẩn đại học KD-CN Hà Nội với các ngành học trong năm 2021 như sau:
Mã ngành | Tên ngành | Điểm chuẩn |
7210402 | Thiết kế công nghiệp | 21,25 |
7210403 | Thiết kế Đồ họa | 24,1 |
7220201 | Ngôn ngữ Anh | 25 |
7220202 | Ngôn ngữ Nga – Hàn | 20,1 |
7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 26 |
7310101 | Quản lý Kinh tế | 23,25 |
7310205 | Quản lý Nhà nước | 22 |
7340101 | Quản trị Kinh doanh | 26 |
7340120 | Kinh doanh Quốc tế | 25,5 |
7340201 | Tài chính – Ngân hàng | 25,25 |
7340301 | Kế toán | 24,9 |
7380107 | Luật kinh tế | 25 |
7480201 | Công nghệ thông tin | 26 |
7510203 | Công nghệ kỹ thuật Cơ điện tử | 24 |
7510205 | Công nghệ kỹ thuật Ô tô | 22 |
7510301 | Công nghệ kỹ thuật Điện, Điện tử | 24,5 |
7510406 | Công nghệ kỹ thuật Môi trường | 18,9 |
7580101 | Kiến trúc | 18 |
7580106 | Quản lý đô thị và Công trình | 21 |
7580108 | Thiết kế Nội thất | 21 |
7580201 | Kỹ thuật Xây dựng | 19,75 |
7720101 | Y khoa | 23,45 |
7720201 | Dược học | 21,5 |
7720301 | Điều dưỡng | 19 |
7720501 | Răng Hàm Mặt | 24 |
7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 26 |
7850101 | Quản lý Tài nguyên và Môi trường | 22 |
Có nên học Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội?
Hệ thống giảng dạy
Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội là một trường đại học đào tạo đa ngành, đa cấp. Có tất cả 17 ngành nghề khác nhau, được chia ra làm 3 nhóm ngành với 3 bậc học chính là Trung cấp chuyên nghiệp, Cao đẳng và Đại học. Từ đó, tạo điều kiện cho các sinh viên có nhu cầu có thể tiếp tục học liên thông lên các bậc tiếp theo một cách dễ dàng.
Các ngành học có thể được quy lại thành 3 nhóm chính là:
- Nhóm ngành kinh tế, Kinh doanh và Quản lý kinh doanh
- Nhóm ngành Kỹ thuật – Công nghệ
- Nhóm ngành Ngoại ngữ
Những chương trình tuyển sinh Đại học bao gồm:
- Chương trình đào tạo Đại học (hệ chính quy)
- Chương trình đào tạo Cao đẳng (hệ chính quy)
- Chương trình đào tạo Trung cấp (hệ chính quy)
- Chương trình đào tạo Đại học – hệ tại chức
Cơ sở vật chất
Khi đến học tại trường, các sinh viên sẽ được trải nghiệm các phòng học với trang thiết bị, máy móc hiện đại đời mới. Hệ thống wifi được trải rộng trong khuôn viên trường, tạo điều kiện để sinh viên chủ động tìm kiếm, tích lũy kiến thức mỗi khi cần.
Hệ thống các căng tin lớn nhỏ cũng được phân bố hợp lý tại các khu nhà, bên cạnh đó là các máy bán nước tự động có thể sử dụng bất cứ khi nào. Nhà trường có khu thư viện rộng lớn, với các đầu sách mới được cập nhật mỗi ngày, cùng với đó là các phòng học chức năng và hệ thống máy tính hiện đại để phù hợp cho các hình thức học tập của giáo viên và sinh viên.
Cơ sở vật chất tại Đại học KDCN Hà Nội
Đội ngũ giảng viên
Hiện tại trường có tới 1124 giảng viên, trong đó 130 giảng viên có trình độ Tiến sĩ, Phó Giáo sư và Giáo sư, 320 giảng viên có trình độ Thạc sĩ, còn lại là Cử nhân và Kỹ sư. Mỗi năm, trường có khoảng 300 giáo viên tới thỉnh giảng. Các giảng viên đều đã từng đảm nhận những vị trí quan trọng của Nhà nước, cũng như các vị trí Giám đốc hay Phó Giám đốc của các doanh nghiệp.
Môi trường học tập
Môi trường học tập ở đây được đánh giá là đạt chuẩn chất lượng cao, các giảng viên đều tận tụy, hết lòng với sinh viên. Tại trường, sinh viên được học tập, tích lũy kiến thức và cũng đồng thời được phát triển các kỹ năng mềm bằng việc tham gia các câu lạc bộ, đội nhóm, các hoạt động tập thể.
Môi trường học tập tại Đại học KD và CN Hà Nội
Chương trình đào tạo
Chương trình đào tạo luôn được cập nhật, đổi mới cho phù hợp với xu hướng hiện tại trên toàn cầu. Mỗi năm, nhà trường luôn tổ chức các chương trình liên kết với doanh nghiệp để sinh viên có thể tự mình trải nghiệm các hoạt động thực tế diễn ra tại doanh nghiệp hàng ngày, tạo điều kiện cho sinh viên rèn luyện các kỹ năng để áp dụng vào công việc trong tương lai.
Điều kiện để thi tuyển vào Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
Trường sử dụng các phương thức xét tuyển sau:
Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021: Thí sinh phải tốt nghiệp THPT và có kết quả thi đáp ứng ngưỡng đảm bảo chất lượng do trường quy định, riêng khối ngành sức khỏe do Bộ GD&ĐT quy định.
Xét tuyển dựa vào kết quả học tập lớp 12 bậc THPT (xét học bạ):
- Điểm tổng kết của mỗi môn học lớp 12 ứng với 3 môn trong tổ hợp xét tuyển >= 18 điểm.
- Hạnh kiếm năm lớp 12 xếp loại Khá trở lên.
- Khối ngành sức khỏe theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GD&ĐT quy định.
Xem thêm: Đại học Công nghiệp Hà Nội: Những thông tin cần biết
Vậy Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội có tốt không? Theo như các tiêu chí ở trên, câu trả lời là có. Đây là một môi trường học tập rất tốt, đáp ứng đầy đủ các yêu cầu để sinh viên học tập tại trường. Để tham khảo thêm về những ngôi trường khác, bạn đọc hãy truy cập vào cẩm nang nghề nghiệp để được cung cấp thông tin về những bài viết liên quan.