Hợp đồng vay vốn là sự thỏa thuận giữa hai bên là bên cho vay giao vốn và cho bên vay. Sau khi hết thời hạn bên vay phải thanh toán đúng theo quy định.
Có rất nhiều cách để doanh nghiệp có thể vay vốn từ ngân hàng, các tổ chứng tín dụng, các nhà đầu tư thiên thần và đầu tư vốn mạo hiểm. Và điều bạn cần phải nắm rõ trước khi vay vốn chính là hợp đồng vay vốn là gì? Để nắm rõ hơn về hợp đồng vay vốn là gì chúng ta hãy cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây!
Hợp đồng vay vốn là gì?
Hợp đồng vay vốn là sự thỏa thuận giữa hai bên trong một giao dịch tài chính giao vốn. Vốn có thể là tiền mặt, tài sản. Hai bên liên quan chính là bên cho vay vốn và bên vay vốn. Bên vay có nhiệm vụ và trách nhiệm khi đến hạn trả cần phải hoàn trả vốn cho bên vay tín chấp ngân hàng và lãi suất nếu có trong thỏa thuận theo đúng pháp luật quy định.
Đặc điểm của hợp đồng vay vốn
Hợp đồng vay vốn cần đảm bảo được những yêu cầu cơ bản và có đủ những yếu tố như:
Thông tin đầy đủ hai bên liên quan đến giao dịch tài chính: Bên cho vay vốn và bên vay vốn cần phải ghi rõ ràng, chính xác và đầy đủ thông tin.
Thời hạn cho vay và thời gian đáo hạn hợp đồng, phương thức cho vay.
Lãi suất cho vay bao gồm: Số tiền cho vay ( Số tiền cho vay ghi bằng chữ và số ), Quy định ngày trả và những yêu cầu liên quan đến giao dịch cho vay.
Các phương pháp bảo đảm được hợp đồng.
Trách nhiệm chi trả những chi phí tổn liên quan đến hợp đồng.
Nghĩa vụ của bên cho vay vốn và bên vay vốn.
Những điều kiện để chấm dứt hợp đồng cũng như thời hạn về sửa đổi và bổ sung thanh lý.
Những lưu ý khi ký hợp đồng vay vốn
Lãi suất ngân hàng: Bạn cần tìm hiểu kỹ lãi suất ngân hàng sau đó mới bắt đầu quyết định cho vay vốn để có thể đảm bảo được tiêu chí, khả năng và phù hợp cho nhiều đối tượng vay tài chính.
Phí trả nợ quá hạn: Hiện nay có nhiều trường hợp nợ quá hạn rất nhiều và phổ biến diễn ra rất phức tạp chính là một vấn đề cần phải lưu ý để có thể tìm hiểu được kỹ những vấn đề về lãi suất quá hạn và lợi ích hai bên.
Vay đủ khả năng thanh toán: Quan trọng trong hợp đồng vay vốn chính là khả năng chi trả và thanh toán toàn bộ số nợ, người đi vay cần có những dự đoán và tính toán một cách cụ thể và cẩn thận để có khả năng chi trả được.
► Theo dõi: Các thông tin nghề nghiệp bổ ích dành cho các ứng viên đi tìm việc làm hiện nay.
Mẫu hợp đồng vay vốn mới nhất hiện nay
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG VAY VỐN
Số: …….. /HĐVV
Căn cứ
– Bộ Luật Dân sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2015;
– Luật Ngân hàng nhà nước Việt Nam năm 2010;
– Thỏa thuận của hai bên.
Hôm nay, ngày …tháng… năm…
Chúng tôi gồm:
Dịch vụ tham khảo: Luật sư tư vấn pháp luật qua email trả lời chi tiết bằng văn bản
BÊN CHO VAY (BÊN A):…….
Địa chỉ: ……
Điện thoại:…….
Fax:…….
Tài khoản số:…
Tại:…..
Đại diện:……
Chức vụ:…….
BÊN VAY (BÊN B): ……
Địa chỉ: …….
Điện thoại:…..
Fax:……
Tài khoản số:……..
Tại:……
Hai bên thống nhất việc Bên A cho Bên B vay vốn từ nguồn quỹ của A theo các điều kiện sau đây:
Điều 1: Nội dung cho vay:
Bên A cho Bên B vay tổng số tiền vay bằng số là: …….. bằng chữ là:……
Điều 2: Mục đích sử dụng tiền vay:
Số tiền vay sẽ được sử dụng vào mục đích kinh doanh trong Bản dự án kinh doanh được đính kèm theo hợp đồng.
Điều 3: Thời hạn cho vay:
3.1 Thời hạn cho vay là:…… tháng, từ ngày …tháng …năm …đến ngày… tháng… năm….
3.2 Ngày trả nợ cuối cùng là: ngày … tháng… năm…
Điều 4: Lãi suất cho vay:
4.1 Lãi suất cho vay là ..…%/tháng được tính trên tổng số tiền vay.
4.2 Tiền lãi được tính trên tổng số tiền vay, theo lãi suất cho vay nhân với thời gian vay . Thời gian vay được kể từ ngày Bên B nhận tiền vay đến ngày trả hết nợ gốc và lãi (kể cả lãi quá hạn nếu có), căn cứ vào các phiếu thu của Bên A được hai bên ký nhận theo điều 4.3 dưới đây.
4.3 Trường hợp Bên B nhận tiền vay thành nhiều lần thì mỗi lần nhận tiền vay, hai bên ký Phiếu thu hoặc Biên lai nhận nợ. Phiếu thu, biên lai nhận nợ là bộ phận không tách rời của Hợp đồng này.
4.4 Lãi suất nợ quá hạn: Trường hợp đến kỳ trả nợ gốc và lãi, nếu Bên B không thanh toán toàn bộ nợ (gốc và lãi) mà không có thoả thuận nào khác với Bên A thì Bên B phải chịu lãi suất nợ quá hạn bằng 150% (một trăm năm mươi phần trăm) lãi suất cho vay.
Điều 5: Quyền và nghĩa vụ của Bên A:
5.1 Có các quyền, nghĩa vụ theo quy định của Quy chế vay vốn của Bên A.
5.2 Yêu cầu Bên B thực hiện các nghĩa vụ đã cam kết.
5.3 Ngừng cho vay, chấm dứt việc cho vay, thu hồi nợ trước hạn khi phát hiện Bên B cung cấp thông tin sai sự thật, vi phạm hợp đồng.
5.4 Giao cho Bên B tiền vay theo lịch trình đã thoả thuận tại Hợp đồng này
5.5 Nhận tiền lãi vay hàng tháng, lãi suất nợ quá hạn trong trường hợp đến kỳ thanh toán mà Bên B không trả được nợ;
Điều 6: Quyền và nghĩa vụ của Bên B:
6.1 Yêu cầu Bên A thực hiện đúng các nghĩa vụ đã cam kết.
6.2 Từ chối các yêu cầu của Bên A không đúng với các thỏa thuận trong Hợp đồng này.
6.3 Sử dụng tiền vay đúng mục đích và thực hiện đúng các nội dung khác đã thỏa thuận trong Hợp đồng vay vốn.
6.4 Thanh toán đầy đủ, đúng hạn toàn bộ nợ (gốc và lãi) cho Bên A.
6.5 Chịu trách nhiệm trước Bên A, trước pháp luật khi không thực hiện đúng cam kết theo Hợp đồng này hoặc quy chế vay vốn của Bên A.
Điều 7: Chấm dứt hợp đồng trước hạn:
7.1 Hợp đồng sẽ chấm dứt trước hạn khi xảy ra một trong các sự kiện sau:
a) Hai bên đồng ý chấm dứt hợp đồng trước hạn.
b) Một trong hai bên không thực hiện nghĩa vụ của mình.
c) Khi một bên là cá nhân bị chết hoặc mất năng lực hành vi dân sự.
d) Khi một bên là pháp nhân hợp nhất, chia tách hoặc chuyển giao quyền sở hữu mà pháp nhân mới không có mong muốn hoặc khả năng để tiếp tục thực hiện hợp đồng như đã thoả thuận.
7.2 Khi một trong các sự kiện tại Điều 7.1 quy định ở trên xảy ra, bên chấm dứt trước thời hạn phải thông báo trước thời hạn cho bên kia …….. Hai bên sẽ lập bản Thanh lý hợp đồng trước thời hạn và hoàn trả cho nhau những gì đã nhận.
Điều 8: Sửa đổi, bổ sung hợp đồng:
Các điều khoản trong Hợp đồng này có thể được sửa đổi theo thỏa thuận của hai bên. Bất kì sửa đổi nào cũng phải được lập thành văn bản và có sự xác nhận của hai bên.
Điều 9: Giải quyết tranh chấp:
Mọi tranh chấp về Hợp đồng sẽ được hai bên giải quyết bằng thỏa thuận, nếu không thể giải quyết bằng thỏa thuận thì hai bên có thể đưa tranh chấp ra Tòa án nhân dân …. để giải quyết.
Điều 10: Hiệu lực và số bản của hợp đồng:
10.1 Hợp đồng có hiệu lực từ ngày kí kết và chấm dứt khi các bên hoàn thành các nghĩa vụ trong Hợp đồng.
10.2 Hợp đồng này được lập thành ………bản và có giá trị pháp lý ngang nhau, mỗi bên giữ ….. bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Trên đây là mẫu hợp đồng vay vốn mới nhất theo quy định của pháp luật dành cho các doanh nghiệp. Và khi quyết định tiến hành vay vốn, các doanh nghiệp hãy đặc biệt lưu ý tới những quy định về thỏa thuận lãi suất vay của doanh nghiệp trong hợp đồng để tránh trường hợp vướng vào các rắc rối có liên quan đến pháp luật.
► Tìm hiểu những tin tức việc làm mới nhất hiện nay để có sự lựa chọn công việc phù hợp
Với gần 6 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực tuyển dụng việc làm, tư vấn nghề
nghiệp.
Mình hi vọng những kiến thức chia sẻ trên website sẽ giúp ích được cho bạn trong
việc tìm kiếm công việc phù hợp, thu nhập hấp dẫn