Mức lương kiểm sát viên bao nhiêu? Công thức tính lương kiểm sát viên
Kiểm sát viên là một vị trí có trách nhiệm công việc cao thuộc cơ quan đơn vị Nhà nước, có rất nhiều bạn trẻ khi xác định theo đuổi vị trí này sẽ quan tâm rất nhiều về mức lương kiểm sát viên là bao nhiêu? Và những quy định về mức phụ cấp thêm. Để hiểu rõ hơn chúng ta cùng tìm hiểu ở bài viết dưới đây nhé!
Công thức tính lương trong ngành kiểm sát
Dưới đây là công thức tính thu nhập và phụ cấp của kiểm sát:
Xem thêm: Kiểm sát viên là gì? Tiêu chuẩn để trở thành kiểm sát viên
Công thức tính lương kiểm sát
Theo quy định đề ra, mức lương của kiểm sát viên sẽ được tính theo công thức:
Lương = Hệ số x mức lương cơ sở |
Trong đó:
- Hệ số: Phụ thuộc vào ngạch, vị trí, chức vụ
- Mức lương cơ sở: Dựa theo hệ số lương của công chức, viên chức nhà nước quy định vào 01/7/2022 là 1, 6 triệu đồng/tháng
*Đối với hệ số lương được quy định cụ thể:
STT | Nhóm ngạch | Hệ số lương | ||||||||
Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 | Bậc 4 | Bậc 5 | Bậc 6 | Bậc 7 | Bậc 8 | Bậc 9 | ||
1 | Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao, kiểm sát viên cao cấp, | 6,2 | 6,56 | 6,92 | 7,28 | 7,64 | 8,0 | |||
2 | Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh, kiểm tra viên chính | 4,4 | 4,74 | 5,08 | 5,42 | 5,76 | 6,1 | 6,44 | 6,78 | |
3 | Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân huyện, kiểm tra viên | 2,34 | 2,67 | 3,0 | 3,33 | 3,66 | 3,99 | 4,32 | 4,65 | 4,98 |
Ví dụ: Chị K là kiểm sát viên viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh, hưởng hệ số lương bậc 2, với mức lương cơ sở là 1.6 triệu/tháng, vậy mức lương hàng tháng mà chị được nhận là:
4,74 x 1.600.000 = 7.584.000 ( đồng/tháng)
Lưu ý: Mức lương cơ sở sẽ thay đổi theo thời gian, để dễ dàng cập nhật mức thu nhập của kiểm sát viên một cách chính xác bạn cần theo dõi thường xuyên
Công thức tính lương phụ cấp
Ngoài mức lương cứng thì kiểm sát viên tại các cấp sẽ được nhận mức phụ cấp dựa theo trách nhiệm nghề nghiệp, cụ thể được tính theo công thức:
Lương phụ cấp | = | Hệ số chuyên môn hoặc chức vụ, nghiệp vụ hiện hưởng cộng với hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo và % phụ cấp thâm niên vượt khung hiện hưởng (Nếu có) | X | Mức lương tối thiểu chung | X | Tỷ lệ % phụ cấp trách nhiệm được hưởng |
Trong đó:
Mức lương tối thiểu chung: 350.000 đồng/tháng.
Mức lương kiểm sát viên là bao nhiêu?
Mức lương của kiểm sát sẽ được tính cụ thể ở từng đối tượng như sau:
Xem thêm: Bật mí mức lương kiểm soát viên ngân hàng tại Việt Nam
Loại A3
Bao gồm: Thẩm tra viên cao cấp, Kiểm sát viên cao cấp, Thẩm phán TANDTC, điều tra viên cao cấp, Kiểm sát viên VKSNDTC,….
Mức thu nhập theo bậc:
Bậc | Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 | Bậc 4 | Bậc 5 | Bậc 6 |
Hệ số lương | 6.2 | 6.56 | 6.92 | 7.2 | 7.64 | 8.00 |
Mức lương (VNĐ) | 9,238,000 | 9,774,4000 | 10,310,800 | 10,847,200 | 11,383,600 | 11,920,000 |
- Loại A2
Bao gồm: Kiểm sát viên VKSND cấp tỉnh, Thẩm tra viên chính, Thẩm phán TAND cấp tỉnh, điều tra viên trung cấp.
Mức thu nhập theo bậc:
Bậc | Hệ số lương | Mức lương (VNĐ) |
Bậc 1 | 4.4 | 6,556,000 |
Bậc 2 | 4.74 | 7,062,600 |
Bậc 3 | 5.08 | 7,569,200 |
Bậc 4 | 5.42 | 8,075,800 |
Bậc 5 | 5.76 | 8,582,400 |
Bậc 6 | 6.10 | 9,089,000 |
Bậc 7 | 6.44 | 9,595,600 |
Bậc 8 | 6.78 | 10,102,200 |
- Loại A1
Bao gồm: Điều tra viên sơ cấp, Thẩm tra viên, Kiểm sát viên Viện KSND cấp huyện, Thẩm phán TAND cấp huyện,…
Bậc | Hệ số lương | Mức lương (VNĐ) |
Bậc 1 | 2.34 | 3,486,600 |
Bậc 2 | 2.67 | 3,978,300 |
Bậc 3 | 3.00 | 4,470,000 |
Bậc 4 | 3.33 | 4,961,700 |
Bậc 5 | 3.66 | 5,453,400 |
Bậc 6 | 3.99 | 5,945,100 |
Bậc 7 | 4.32 | 6,436,800 |
Bậc 8 | 4.65 | 6,928,500 |
Bậc 9 | 4.98 | 7,420,200 |
Quy định về mức phụ cấp chức vụ của kiểm sát viên
Ngoài mức lương thì mức phụ cấp cũng là một trong những phần được quan tâm đến rất nhiều. Mức phụ cấp sẽ được quy định tại quyết định của Thủ tướng Chính Phủ số 138/2005/QĐ-TTg ngày 13/6/2005 như sau:
- Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao, viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao hưởng phụ cấp trách nhiệm là 20% mức lương hiện hưởng + phụ cấp thâm niên vượt khung và phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có)
- Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh, điều tra viên cao cấp hưởng phụ cấp trách nhiệm là 25% mức lương hiện hưởng + phụ cấp thâm niên vượt khung và phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có).
- Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện, điều tra viên sơ cấp hưởng phụ cấp trách nhiệm là 30% mức lương hiện hưởng + phụ cấp thâm niên vượt khung và phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có).
- Kiểm tra viên cao cấp hưởng phụ cấp trách nhiệm là 15% mức lương hiện hưởng + phụ cấp thâm niên vượt khung và phụ cấp chức vụ lãnh đạo
- Kiểm tra viên chính hưởng phụ cấp trách nhiệm là 20% mức lương hiện hưởng + phụ cấp thâm niên vượt khung và phụ cấp chức vụ lãnh đạo
- Kiểm tra viên hưởng phụ cấp trách nhiệm là 25% mức lương hiện hưởng + phụ cấp thâm niên vượt khung và phụ cấp chức vụ lãnh đạo
Trên đây là tổng quan về công thức và mức lương kiểm sát viên tại từng đối tượng cụ thể, mong rằng với những chia sẻ của News.timviec bạn có thể dựa vào đó để tính ra mức lương cơ bản cần tìm. Chúc bạn thành công!