Lương cơ sở là gì? Sự khác biệt giữa lương cơ sở và lương cơ bản

Mức lương cơ sở là gì? Đây là câu hỏi mà người lao động nào cũng phải trả lời được vì nó liên quan mật thiết đến quyền lợi của họ.

Xem các công việc có mức lương hấp dẫn tại đây

Lương cơ sở là gì?

Lương cơ sở hiểu một cách đơn giản thì nó chính là mức lương thấp nhất, nó là cơ sở để dựa vào đó tính mức lương trong bảng lương cũng như mức phụ cấp, mức hoạt động phí , các khoản trích và các chế độ khác.

Lương cơ sở là gì? Sự khác biệt giữa lương cơ sở và lương cơ bản - Ảnh 1
Hiểu về mức lương cơ sở

Nói 1 cách dễ hiểu hơn thì mức lương cơ sở là mức lương làm căn cứ để tính đóng, hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế… cho cán bộ công nhân viên chức, viên chức, lực lượng vũ trang… Đồng thời, nó cũng là mức lương để tính thang lương, bảng lương và các khoản phụ cấp.

Mức lương cơ sở qua các năm

Sau khi đã biết được lương cơ sở là gì, chúng ta cần nắm rõ mức lương cơ sở qua các năm để hình thành sự hiểu biết cơ bản. Dưới đây là mức lương cơ sở do nhà nước quy định từ năm 2013 đến năm 2019 và năm 2019 trở về sau:

  • Năm 2013 – 2016: Mức lương cơ sở giai đoạn này là 1.150.000 đồng/tháng, có hiệu lực từ ngày 1/7/2013.
  • Năm 2016 – 2017: Mức lương cơ sở giai đoạn này là 1.210.000 đồng/tháng, có hiệu lực từ ngày 1/5/2016
Lương cơ sở là gì? Sự khác biệt giữa lương cơ sở và lương cơ bản - Ảnh 2
Mức lương cơ sở luôn có sự thay đổi, điều chỉnh qua các năm
  • Năm 2017 – 2018: Mức lương cơ sở giai đoạn này là 1.300.000 đồng/tháng, có hiệu lực từ ngày 1/7/2017
  • Năm 2018 – 2019: Mức lương cơ sở giai đoạn này là 1.390.000 đồng/tháng, có hiệu lực từ ngày 1/7/2018 đến ngày 30/6/2019
  • Từ năm 2019 trở đi: Mức lương cơ sở 2019 được nâng từ 1.390.000 đồng/tháng lên thành 1.490.000 đồng/tháng, có hiệu lực từ ngày 1/7/2019.

Phân biệt lương cơ bản và lương cơ sở

Bạn hiểu rõ định nghĩa tiền lương cơ sở là gì, thế nhưng liệu bạn có dám chắc mình không bao giờ nhầm lẫn giữa lương cơ sở và lương cơ bản? Khái niệm lương cơ bản và lương cơ sở cực kỳ dễ nhầm lẫn bởi không phải ai cũng có thể hiểu được bản chất của 2 loại lương này để mà phân biệt cho đúng. Cùng phân biệt 2 loại lương này nhé!

Cơ sở pháp lý

Lương cơ sở đã được quy định rất rõ ràng, rành mạch trong luật pháp của Việt Nam. Mức lương cơ sở ở mỗi một giai đoạn đều khác nhau và luôn có 1 con số cụ thể để xác định. Trong khi đó lương cơ bản không được quy định trong luật, nó chỉ là một cách gọi và thường được thỏa thuận giữa người lao động và đơn vị sử dụng lao động.

Đối tượng áp dụng

Đối tượng áp dụng mức lương cơ sở là các cán bộ, công nhân viên chức, người lao động, người được hưởng chế độ thuộc khu vực Nhà nước như: cơ quan Nhàn nước, lực lượng vũ trang, các tổ chức chính trị/xã hội, các đơn vị nhận hỗ trợ kinh phí từ Nhà nước… Mức lương này không áp dụng cho các doanh nghiệp hoặc đơn vị ngoài khu Nhà nước.

Ngược lại, mức lương cơ bản lại áp dụng cho cả khu vực thuộc Nhà nước và ngoài nhà nước. Nói 1 cách dễ hiểu hơn, nó được sử dụng rộng rãi đối với tất cả người lao động các ngành nghề và các đơn vị sử dụng lao động nói chung.

Lương cơ sở là gì? Sự khác biệt giữa lương cơ sở và lương cơ bản - Ảnh 3
Lương cơ sở và lương cơ bản là 2 khái niệm dễ nhầm lẫn

Cách tính lương cơ sở và lương cơ bản

Cũng bởi lý do lương cơ sở đã được luật pháp quy định rõ ràng bằng con số cụ thể còn lương cơ bản thì không, cho nên cách tính 2 loại lương này cũng có nhiều sự khác biệt. Lương cơ sở dễ dàng tính toán hơn vì đã có luật pháp làm cơ sở còn lương cơ bản thì cần phải xác định và dựa trên nhiều yếu tố mới có thể tính ra được. Dưới đây là cách tính lương cơ bản:

Trường hợp 1: Tính lương cơ bản cho cán bộ, công nhân viên chức của các đơn vị thuộc Nhà nước

Vì trực thuộc Nhà nước nên công thức tính lương cơ bản của những đối tượng này sẽ dựa theo mức lương cơ sở do nhà nước quy định và hệ số lương.

Công thức là: Lương cơ bản = Lương cơ sở x hệ số lương (lấy mức lương cơ sở mới nhất để tính, ví dụ như mức lương cơ sở của năm 2019 là 1.490.000 VNĐ thì lấy con số đó x hệ số lương).

>> Xem thêm: Hệ số lương là gì? Cách tính lương theo hệ số chuẩn nhất hiện nay

Trường hợp 2: Tính lương cơ bản cho người lao động của các doanh nghiệp, đơn vị ngoài khu vực Nhà nước sẽ phụ thuộc vào mức lương cơ sở và lương tối thiểu vùng.

Mức lương cơ bản của người lao động của các doanh nghiệp, đơn vị ngoài khu vực Nhà nước sẽ được tính dựa trên mức lương tối thiểu vùng. Mức lương tối thiểu vùng hiện được luật pháp quy định như sau:

  • Doanh nghiệp thuộc vùng I, mức lương tối thiểu vùng là: 4.180.000 VNĐ /tháng.
  • Doanh nghiệp thuộc vùng II, mức lương tối thiểu vùng là: 3.710.000 VNĐ/tháng.
  • Doanh nghiệp thuộc vùng III, mức lương tối thiểu vùng là: 3.250.000 VNĐ/tháng.
  • Doanh nghiệp thuộc vùng IV, mức lương tối thiểu vùng là: 2.920.000 VNĐ/tháng.

Doanh nghiệp của bạn thuộc vùng nào thì sẽ tính lương cơ bản cho người lao động dựa trên mức lương tối thiểu vùng của khu vưc đó. Hãy lưu ý rằng mức lương cơ bản không thể nhỏ hơn mức lương tối thiểu vùng. Với những người lao động đã học nghề hoặc được đào tạo nghề thì lương cơ bản của họ phải cao hơn mức lương tối thiểu vùng tối thiểu 7%.

Trên đây là những thông tin hữu ích về lương cơ sở là gì, mức lương cơ sở ở Việt Nam qua các năm và cách phân biệt lương cơ sở và lương cơ bản. Nếu bạn là người lao động thì đọc ngay đừng bỏ lỡ nhé!


Với gần 6 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực tuyển dụng việc làm, tư vấn nghề nghiệp. Mình hi vọng những kiến thức chia sẻ trên website sẽ giúp ích được cho bạn trong việc tìm kiếm công việc phù hợp, thu nhập hấp dẫn

Tìm việc ngay

Tin mới nhất

Cẩm nang kiến thức về tuyển dụng, tìm việc làm mới nhất 2024 | News.timviec.com.vn
Công ty TNHH Eyeplus Online

Địa chỉ: Tầng 5, tòa nhà Ngôi Sao, phố Dương Đình Nghệ, ô D32, phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội, Việt Nam

SĐT: 0981 448 766

Email: [email protected]

VỀ CHÚNG TÔI

News.timviec.com.vn là website cung cấp thông tin liên quan đến nhân sự, nghề nghiệp do Timviec.com.vn vận hành nhằm giúp doanh nghiệp, nhân sự tuyển dụng, người đi làm, người tìm việc cập nhật thông tin và đáp ứng được mong muốn của mình.

KẾT NỐI

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số 54/2019/SLĐTBXH-GP do Sở lao động thương binh và xã hội cấp ngày 30 tháng 12 năm 2019.