Hàm IF trong excel. Hướng dẫn cách sử dụng hàm IF

Hàm if trong excel là hàm điều kiện cơ bản được áp dụng riêng lẻ hoặc kết hợp với các hàm khác nhau bằng nhiều cách tùy vào mục cách sử dụng. Để giúp các bạn hiểu rõ hơn về hàm if chúng ta hãy tham khảo thông tin trong bài viết dưới đây nhé !

Excel là ứng dụng văn phòng rất hữu ích và cần thiết với những bạn thường xuyên thao tác bảng tính, bảng dữ liệu. Đặc biệt, nắm rõ các hàm if trong excel để áp dụng làm việc hiệu quả trong quá trình tính toán, xử lý số liệu chính xác bạn cần nắm chắc tính chất của hàm này để tránh mất thời gian và sai lệch kết quả.

Hàm này, hỗ trợ người dùng xác định các điều kiện cần có trong dữ liệu bạn có thể lồng ghép hàm if với nhiều hàm khác nhau có điều kiện xảy ra cho đối tượng cần tính. Tuy nhiên, một điểm cần lưu ý chính là ký hiệu dấu phân cách giữa các giá trị có thể sử dụng “,” hoặc “;” cho phù hợp.

Hàm if – Cách sử dụng hàm if

Lệnh if trong excel

Hàm điều kiện hay còn gọi là Hàm if trong Excel là một trong những hàm logic nhiệm vụ chính là đánh giá điều kiện nhất định và trả về giá trị bạn chỉ định. Ví dụ với điều kiện là TRUE thì kết quả trả về một giá trị khác nếu điều kiện là FALSE.

Lệnh cho hàm IF như sau: IF (logical_test, [value_if_true], [value_if_false])

Có thể thấy, hàm if chứa 3 tham số nhưng chỉ có tham số đầu tiên là điều kiện bắt buộc, còn lại những tham số sau có thể bỏ qua.

Trong đó:

  • Logical_test: Điều kiện.
  • Value_if_true: Giá trị trả về nếu thỏa điều kiện
  • Value_if_false: Giá trị trả về nếu không thỏa điều kiện

Cách dùng hàm if trong excel

Có thể hình dung cách dùng hàm IF trong Excel: Kết quả thi của các học sinh được biểu đạt qua bảng. Nếu điểm thi >= 5 thì đạt. Điểm trung bình < 5 là trượt.

Ở trong ví dụ này, bạn áp dụng hàm điều kiện cơ bản, gán điều kiện phải lớn >=5 điểm điều kiện sẽ hiển thị 1 trong 2 kết quả. Áp dụng công thức hàm if:  =IF(Điều kiện, “TRUE”, “FASLE”).

Bước 1: Nhập lệnh tính: =IF(D3>=5,”Đỗ”,”Thi lại”) vào dòng E3

Hàm IF trong excel. Hướng dẫn cách sử dụng hàm IF - Ảnh 1
Sử dùng hàm IF trong excel

Bước 2: Ấn Enter trên bàn phím kết quả hiển thị  giá trị “Đỗ” là thỏa mãn điều kiện hàm, trả kết quả đúng. Sau đó nhấn ở mép cột xuất hiện dấu +. Kéo thả chuột, ta sẽ thu được kết quả như sau:

Hàm IF trong excel. Hướng dẫn cách sử dụng hàm IF - Ảnh 2
Kết quả hiện thị Đỗ thỏa mãn điều kiện

Những thí sinh đạt điều kiện >= 5 điểm  hiển thị kết quả đỗ, các thí sinh còn lại sẽ hiển thị trượt nếu điểm <5

▶ XEM THÊM: Thủ thuật Excel cơ bản mà dân văn phòng nào cũng phải biết

Bài tập hàm if trong excel có lời giải

Bảng dữ liệu bài tập cụ thể hàm if trong excel có lời giải để các bạn có thể nắm được cụ thể:

Tính phụ cấp chức vụ trong bài tập excel, áp dụng hàm if. Điều kiện cho trước:  GĐ thêm 500, PGĐ thêm 350, TP thêm 300, KT thêm 150, NV thêm 100. Thay những thao tác nhập thủ công mất thời gian bạn có thể áp dụng lệnh hàm if theo cú pháp: =IF(D2=”NV”,100,IF(D2=”KT”,150,IF(D2=”TP”,300,IF(D2=”PGĐ”,350,IF(D2=”GĐ”,500))))) 

Kéo chuột copy hàm if xuống các ô để nhận kết quả:

Hàm IF trong excel. Hướng dẫn cách sử dụng hàm IF - Ảnh 3
Ví dụ cụ thể bài tập hàm if trong excel có lời giải

Một số cách sử dụng hàm IF

Lồng nhiều hàm IF với nhau

Trong trường hợp có 2 điều kiện trở lên thì cần phải áp dụng công thức lồng nhiều hàm IF. Giả sử công ty bạn đang cần lên danh sách thưởng 2/9.

Hàm IF trong excel. Hướng dẫn cách sử dụng hàm IF - Ảnh 4

Bạn sử dụng công thức sau:  =IF(C3=”Nhân viên”,500000,IF(C3=”Chuyên viên”,700000,1000000))

Giải thích:

  • Công thức IF 1: Nếu C3 là Nhân viên, kết quả  trả về 500000, không phải Nhân viên thì kiểm tra tiếp đến điều kiện IF 2
  • Công thức IF 2: Nếu C3 là Chuyên viên, kết quả trả về là 700000, không phải Chuyên viên thì trả về kết quả 1000000 ( tức là trưởng phòng)

Kết quả thu được:

Hàm IF trong excel. Hướng dẫn cách sử dụng hàm IF - Ảnh 5

Lồng hàm IF với hàm AND

Ví dụ:

Hàm IF trong excel. Hướng dẫn cách sử dụng hàm IF - Ảnh 6

Công thức: =IF(AND(C3>=5,D3>=5),”Đạt”,”Trượt”)

Hàm IF trong excel. Hướng dẫn cách sử dụng hàm IF - Ảnh 7

Giải thích:

  • AND(C3>=5,D3>=5: Kiểm tra xem ô C3 và D3 xem mỗi ô có lớn hơn hoặc bằng 5 không
  • “Đạt”: Kết quả trả về khi cả ô C3 và D3 đều từ lớn hơn 5
  • “Trượt”: Kết quả trả về khi một trong hai nhỏ hơn 5

Kết quả:

Hàm IF trong excel. Hướng dẫn cách sử dụng hàm IF - Ảnh 8

▶ XEM THÊM: Các hàm cơ bản trong Excel mà “dân” văn phòng phải biết

Sử dụng hàm IF nhiều điều kiện

Nếu có nhiều điều kiện khác nhau để đánh giá, ta sử dụng hàng IFS

Công thức:

=IFS(logical_test1, value_if_true1, [logical_test2, value_if_true2]…)

Trong đó

  • logical_test1: Biểu thức điều kiện 1.
  • value_if_true1: Giá trị trả về nếu điều kiện 1 đúng.
  • logical_test2: Biểu thức điều kiện 2.
  • value_if_true2: Giá trị trả về nếu điều kiện 2 đúng.

Hàm IF trong excel. Hướng dẫn cách sử dụng hàm IF - Ảnh 9

Hi vọng với những chia sẻ chi tiết trong bài viết trên đây giúp các bạn có thêm những kiến thức, sự hiểu biết cho bản thân về hàm if trong excel. Đặc biệt, nắm được cách sử dụng hàm if trong công việc đúng cách và chuyên nghiệp. Đây là những kỹ năng tin học cơ bản chắc chắn bạn cần phải nắm rõ để hoàn thành tốt công việc. Chúc các bạn thành công !


Với gần 6 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực tuyển dụng việc làm, tư vấn nghề nghiệp. Mình hi vọng những kiến thức chia sẻ trên website sẽ giúp ích được cho bạn trong việc tìm kiếm công việc phù hợp, thu nhập hấp dẫn
Cẩm nang kiến thức về tuyển dụng, tìm việc làm mới nhất 2024 | News.timviec.com.vn
Công ty TNHH Truyền thông Tầm Nhìn Cộng

Địa chỉ: Tầng 5, tòa nhà Ngôi Sao, phố Dương Đình Nghệ, ô D32, phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội, Việt Nam

SĐT: 0981 448 766

Email: [email protected]

VỀ CHÚNG TÔI

News.timviec.com.vn là website cung cấp thông tin liên quan đến nhân sự, nghề nghiệp do Timviec.com.vn vận hành nhằm giúp doanh nghiệp, nhân sự tuyển dụng, người đi làm, người tìm việc cập nhật thông tin và đáp ứng được mong muốn của mình.

KẾT NỐI

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số 54/2019/SLĐTBXH-GP do Sở lao động thương binh và xã hội cấp ngày 30 tháng 12 năm 2019.